13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 8)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi:

Câu 2 :

Điện trở toàn phần của toàn mạch là

Câu 3 :

Đối với với toàn mạch thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng

Câu 4 :

Khi mắc các điện trở nối tiếp với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ

Câu 5 :

Khi mắc các điện trở song song với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ

Câu 6 :

Điện trở R 1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc song song với R 1 một điện trở R 2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R 1 sẽ

Câu 7 :

Số đếm của công tơ điện gia đinh cho biết

Câu 8 :

Công suất của nguồn điện được xác định bằng

Câu 9 :

Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn trong thời gian t là

Câu 10 :

Tăng chiều dài của dây dẫn lên hai lần và tăng đường kính của dây dẫn lên hai lần thì điện trở của dây dần sẽ?

Câu 11 :

Trong mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài U N phụ thuộc như thế nào vào điện trở R N của mạch ngoài ?

Câu 12 :

Đối với mạch kín ngoài nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch?

Câu 13 :

Một nguồn điện suất điện động và điện trở trong r được nối với một mạch ngoài có điện trở tương đương R. Nếu R = r thì

Câu 14 :

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện

Câu 15 :

Công suất định mức của các dụng cụ điện là:

Câu 16 :

Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào dưới đây khi chúng hoạt động

Câu 17 :

Điện trở R 1 tiêu thu một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc nối tiếp với R 1 một điện trở R 2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R 1 sẽ

Câu 18 :

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

Câu 19 :

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện và mạch ngoài là điệntrở thì dòng điện mạch chính

Câu 20 :

Mắc một điện trở 7Ω vào hai cực cua một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là

Câu 21 :

Một điện trở R = 1Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,5V để tạo thành mạch kín thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,36W. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là:

Câu 22 :

Khi mắc điện trở R 1 = 3 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I 1 = 1 A. Khi mắc điện trở R 2 = 1 Ω thì dòng điện trong mạch I 2 = 1,5A.Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là:

Câu 23 :

Một điện trở R 1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy tròng mạch cỏ cường độ là I 1 = 1 A.Nếu mắc thêm một điện trở R 2 = 4 Ω song song với điện trở R 1 thì dòng điện chạy trong mạch chính có cường độ là I 2 = 1,8A.Trị số của điện trở R 1

Câu 24 :

Mắc một điện trở 7 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 Ω thì hiệu điện thế giừa hai cực của nguồn là 8,4 V. Công suất mạch ngoài và suất của nguồn điện lần lượt là

Câu 25 :

Điện trở trong của một acquy là 1,2 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc vào hai cực của acquy này một bóng đèn cỏ ghi 12 V - 5 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Công suất tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn là?

Câu 26 :

Một bếp điện 115 V - 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 180 V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ

Câu 27 :

Điện trở trong của một acquy là 0,3Ω và trên vỏ của nó có ghi 12V. Mắc vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12V – 5W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Hiệu suất của nguồn điện là

Câu 28 :

Một nguồn điện có suất điện động 6V, điện trở trong 2 Ω mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4,5W

Câu 29 :

Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Biêt giá trị của điện trở R > 2 Ω. Hiệu suât của nguồn là

Câu 30 :

Một nguồn điện có suất điện động 8V, điện trở trong 2Ω mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó?

Câu 31 :

Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 1 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này. Công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn là:

Câu 32 :

Một nguồn điện được mắc với một biển trở. Khi điện trở của biến trở là 0,5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 4.5 V, còn khi điện trở của biến trở là 0,2 Ω. thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 2,88 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn

Câu 33 :

Một nguồn điện có suất điện động 3 V và điện trở trong 0,5Ω được mắc với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2 N với vận tốc không đổi 2 m/s. Cho rằng không có sự mất mát vì tỏa nhiệt ở các dây nối và ở động cơ; cường độ dòng điện chạy trong mạch không vượt quá 3 A.Hiệu điện thế hai đầu của động cơ bằng?

Câu 34 :

Trong không khí có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, N. Khi tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 1,69E và E. Khi đưa điện tích điểm Q đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là:

Câu 35 :

Trong không khí, có bốn điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, I, N sao cho MI = IN. Khi tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 1,44E và E. Khi đưa điện tích điểm Q đến I thì độ lớn cường độ điện trường tại N là:

Câu 36 :

Tại điểm đặt điện tích điểm O thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khoáng 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để độ lớn cường độ điện trường tại M là 7,68E thì điện tích điểm tại O phải tăng thêm

Câu 37 :

Tại điểm O đặt điệt tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khoảng 8cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5cm và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để độ lớn cường độ điện trường tại M là 8,96E thì điện tích điểm tại O phải tăng thêm

Câu 38 :

Một quả cầu nhỏ khói lượng m = 1g, mang một điện tích là q = + 90nC được treo vào một sợi dây chỉ nhẹ cách điện có chiều dài ℓ. Đầu kia của sợi chỉ được buộc vào điểm cao nhất của một vòng dây tròn bán kính R = 80cm, tích điện Q = + 90nC (điện tích phân bố đều trên vòng dây) đặt cố định trong mặt phẳng thẳng đứng trong không khí. Biết m nằm cân bằng trên trục của vòng dây và vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Lấy g = 10m/ s 2 . Tính ℓ

Câu 39 :

Một thanh kim loại mảnh AB có chiều dài L = 10cm, tích điện q = + 1nC, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A và các A một đoạn a = 5cm. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là:

Câu 40 :

Khi mắc điện trở R 1 = 500 Ω. vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là U 1 = 0,10 V. Nếu thay điện trở R 1 bằng điện trở R 2 =1000 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U 2 = 0,15 V. Diện tích của phì là S = 5 c m 2 và nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimet vuông diện tích là W = 2 mW/ c m 2 . Tính hiệu suất của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng ở điện trở ngoài R 3 = 4000 Ω