125 câu trắc nghiệm Oxi - Lưu huỳnh nâng cao (P5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trộn 3 mol SO 2 với 2 mol O 2 , cho hỗn hợp vào bình xin có chứa sẵn chất xúc tác, bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra. Sau phản ứng, đưa bình về điều kiện ban đầu thì thấy áp suất trong bình giảm đi 10%. Vậy hiệu suất của phản ứng trên là:

Câu 2 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS 2 bằng một lượng O 2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:

Câu 3 :

Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít SO 2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là:

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn 80 gam pirit sắt trong không khí thu được chất rắn A và khí B. Lượng chất rắn A tác dụng vừa đủ với 200g H 2 SO 4 29,4%. Độ nguyên chất của quặng là:

Câu 5 :

Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào có thể phân biệt các dung dịch sau: BaCl 2 , MgSO 4 , Na 2 SO 3 , KNO 3 , K 2 S.

Câu 6 :

Sử dụng nước và hóa chất nào sau đây làm thuốc thử, có thể phân biệt các chất bột sau: NaCl, CaCO 3 , Na 2 S, K 2 SO 3 , Na 2 SO 4

Câu 7 :

Trộn 0,8 mol SO 2 với 20,16 lít O 2 (đktc) trong bình kín có thể tích không đổi là 100 lít, đun nóng bình đến 400 o C, ở nhiệt độ này thấy áp suất trong bình là 0,8 atm. % các chất khí trong bình là:

Câu 8 :

Khi đốt 1 gam hỗn hợp đồng sunfua và kẽm sunfua có chứa 3,2% tạp chất không cháy, thu được một lượng khí có thể làm mất màu 100ml dung dịch iot 0,1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai muối sunfua trong hỗn hợp là?

Câu 9 :

Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. M Y = ?

Câu 10 :

Dẫn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm O 2 và O 3 đi qua d ung dịch KI dư, sau phản ứng thu được 6,35 gam iot. Phần trăm thể tích của ozon trong X là:

Câu 11 :

Hấp thụ 7,84 lít (đktc) khí H 2 S vào 64 gam dung dịch CuSO 4 10%, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa đen. Giá trị của m là:

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H 2 S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200ml dung dịch KMnO 4 1M. Giá trị của V là:

Câu 13 :

Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H 2 S và SO 2 tác dụng hết với 1,25 lít dung dịch nước brom vừa đủ. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng Ba(NO 3 ) 2 dư, thu được m gam kết tủa trắng.

Giá trị của m là:

Câu 14 :

Trộn 200 gam dung dịch H 2 SO 4 12% với 300 gam dung dịch H 2 SO 4 40% thu được 500 gam dung dịch H 2 SO 4 a %. Giá trị của a là:

Câu 15 :

Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng:

S + H 2 SO 4 SO 2 + H 2 O.

Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị khử với số nguyên tử S bị oxi hoá là:

Câu 16 :

Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Li 2 CO 3 , K 2 CO 3 , Na 2 CO 3 trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí bay ra (đktc). Khi cô cạn dung dịch Y thu được 38,2 muối khan. Giá trị m là:

Câu 17 :

Trong công nghiệp người ta sản xuất axit sunfuric theo sơ đồ sau:

FeS 2 SO 2 SO 3 H 2 SO 4 .

Người ta sử dụng 15 tấn quặng pirit sắt (chứa 80% FeS 2 ) để sản xuất ra 39,2 tấn dung dịch H 2 SO 4 40%. Vậy hiệu suất chung cho cả quá trình sản xuất axit sunfuric từ quặng trên là :

Câu 18 :

Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp kim loại X gồm Al, Zn bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được dung dịch Y và thoát ra 12,32 lít khí SO 2 (đktc), sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:

Câu 19 :

Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO 2 (đktc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:

Câu 20 :

Cho hỗn hợp X gồm 0,08 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư thu được 0,07 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử?

Câu 21 :

Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe 2 O 3 ) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H 2 SO 4 0,5M loãng. Giá trị của V là :

Câu 22 :

Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO 4 0,28M vừa đủ thu được dung dịch X . Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:

Câu 23 :

Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H 2 SO 4 đặc dư thu được khí SO 2 . Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong NaOH dư, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam muối. Kim loại M là:

Câu 24 :

Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 đậm đặc, thấy có 49 gam H 2 SO 4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO 4 , H 2 O và sản phẩm khử X. X là :

Câu 25 :

Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 2,688 lít hiđro (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hoàn toàn bằng H 2 SO 4 đặc nóng thì thu được 0,12 mol một sản phẩm X duy nhất hình thành do sự khử S +6 . X là :