125 câu trắc nghiệm Oxi - Lưu huỳnh nâng cao (P4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hình vẽ mô tả điều chế khí SO 2 trong phòng thí nghiệm:
Điều nào sau đây là sai ?
Hoà tan hoàn toàn 6,05g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ H 2 SO 4 loãng thấy thoát 2,688 H 2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nguội), thu được 6,72 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO 3 ) 2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây?
Mưa axit ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá, gây bệnh cho con người và động vật. Hiện tượng trên gây ra chủ yếu do khí thải của nhà máy nhiệt điện, phương tiện giao thông và sản xuất công nghiệp. Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây ra mưa axit là:
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 1,344 lít khí hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Cho các phản ứng sau:
a. FeS 2 + O 2 →X + Y
b. X + H 2 S →Z + H 2 O
c. Z + T → FeS
d. FeS + HCl → M + H 2 S
e. M + NaOH → Fe(OH) 2 + N.
Các chất được ký hiệu bằng chữ cái X, Y, Z, T, M, N có thể là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(2) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tần ozon.
(3) Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí.
(4) Lưu huỳnh trioxit là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước và tạo thành axit sunfuric.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí SO 2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na 2 SO 3 .
(b) SO 2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
(c) Khí SO 2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa axit.
(d) Khí SO 2 có màu vàng lục và rất độc.
Số phát biểu đúng là:
Nung hỗn hợp bột kim loại gồm 11,2 gam Fe và 6,5 gam Zn với một lượng S dư (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu để hấp thụ hết khí Y là:
Dẫn từ từ V lít khí SO 2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br 2 , không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch BaCl 2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là:
Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO 2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO 2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al 2 O 3 tan hoàn toàn trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al 2 O 3 trong X là:
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH) 2 và MCO 3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H 2 SO 4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH) 2 và MCO 3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H 2 SO 4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là:
Có thể điều chế O 2 bằng cách phân huỷ KMnO 4 , KClO 3 , H 2 O 2 . Nếu lấy cùng một khối lượng các chất trên đem phân huỷ hoàn toàn thì thể tích oxi trong cùng điều kiện thu được:
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quặng pirit sắt. Khối lượng H 2 SO 4 điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% FeS 2 ( hiệu suất toàn quá trình là 80%) là:
Khi hòa tan hidroxit kim loại M(OH) 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 20%, thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:
H 2 S bị oxi hóa thành lưu huỳnh màu vàng khi:
1) Dẫn khí H 2 S qua dung dịch FeCl 3
2) Để dung dịch H 2 S ngoài trời
3) Đốt khí H 2 S ở điều kiện thiếu oxi
Dẫn 3,36 lít khí H 2 S (đktc) vào 250ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
Cho 3,56 oleum H 2 S 2 O 7 vào lượng dư H 2 O, thu được dung dịch X. Để trung hòa toàn bộ X cần V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe x O y và Cu bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư). Sau phản ứng, thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, FeS, Fe 3 O 4 trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư) thu được dung dich Y có khối lượng giảm 48 gam và 38,08 lít SO 2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (dư), lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn 64 gam chất rắn Z. Tính phần trăm theo khối lượng của Fe trong X?
Hỗn hợp khí B gồm O 2 và O 3 có tỉ khối hơi so với H 2 là 19,2. % về thể tích mỗi khí trong B là: