125 câu trắc nghiệm Oxi - Lưu huỳnh nâng cao (P3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 2 :

Trong 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc). Giá trị của V là:

Câu 3 :

Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng:

Câu 4 :

Để phân biệt được 3 chất khí: CO 2 , SO 2 và O 2 đựng trong 3 bình mất nhãn riêng biệt, người ta dùng thuốc thử là:

Câu 5 :

Có thể dùng H 2 SO 4 đặc để làm khô tất cả các khí trong dãy nào?

Câu 6 :

Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H 2 S và CO 2 vào lượng dư dung dịch Pb(NO 3 ) 2 , thu được 23,9 gam kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích của H 2 S trong X là:

Câu 7 :

Cho hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian ozon bị phân hủy hết (2O 3 3O 2 ) thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít. Thể tích của ozon trong hỗn hợp ban đầu là:

Câu 8 :

Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 , tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với hiđro là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm H 2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với hiđro là 3,6. Thành phần phần trăm theo thể tích của H 2 và O 2 lần lượt là?

Câu 9 :

Cho các cặp phản ứng sau:

(1) H 2 S + Cl 2 + H 2 O →

(2) SO 2 + H 2 S →

(3) SO 2 + Br 2 + H 2 O →

(4) S + H 2 SO 4 đặc, nóng →

(5) S + F 2

(6) SO 2 + O 2

Tổng số phản ứng tạo ra sản phẩm chứa lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là:

Câu 10 :

Dẫn 2,24 lít khí SO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1,5M. Vậy khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được:

Câu 11 :

Hỗn hợp khí X gồm O 2 và O 3 , tỉ khối hơi của X đối với H 2 là 19,2. Đốt cháy hoàn toàn a mol khí CO cần 1 mol X. Giá trị của a là:

Câu 12 :

Cho các cặp chất sau:

(1) Khí Cl 2 và khí O 2 .

(2) Khí H 2 S và khí SO 2 .

(3) Khí H 2 S và dung dịch Pb(NO 3 ) 2 .

(4) CuS và dung dịch HCl.

(5) Khí Cl 2 và dung dịch NaOH.

Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là:

Câu 13 :

Tiến hành các thí nghiệm sau

(1) O 3 tác dụng với dung dịch KI.

(2) axit HF tác dụng với SiO­ .

(3) khí SO 2 ­ tác dụng với nước Cl­ 2 .

(4) KClO 3 đun nóng, xúc tác MnO 2 .

(5) Cho H 2 S tác dụng với SO 2 .

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

Câu 14 :

Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là:

Câu 15 :

Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí X (đktc). Cho hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO 3 ) 2 dư thu 23,9g kết tủa màu đen. Thể tích các khí trong hỗn hợp khí X là:

Câu 16 :

Cho các phản ứng sau:

(1) Na 2 SO 3 + HCl → khí X

(2) KMnO 4 t o khí Y

(3) Ca(HCO 3 ) 2 + HCl → khí Z

(4) FeS + HCl → khí T

Cho hỗn hợp chứa các khí trên đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Số khí thoát ra khỏi bình là:

Câu 17 :

Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FeS vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO 3 ) 2 dư thì thu được 23,9 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là:

Câu 18 :

Điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm:

Cho các nhận định sau:

(a) Chất rắn X là KMnO 4 thì khí Y là O 2 .

(b) Chất rắn X là NaNO 3 thì khí Y là N 2 .

(c) Chất rắn X là KClO 3 thì khí Y là Cl 2 .

(d) Chất rắn X là CaCO 3 thì khí Y là O 2 .

Số nhận định đúng là:

Câu 19 :

Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm theo mô hình sau:

Nhận định nào sau đây là sai ?

Câu 20 :

Đun nóng 20 gam một hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hỗn hợp rắn A vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Thành phần phần trăm khối lượng Fe trong X là:

Câu 21 :

Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là:

Câu 22 :

Cho các phản ứng sau:

(1) SO 2 + H 2 S → S + H 2 O

(2) SO 2 + KMnO 4 + H 2 O →MnSO 4 + K 2 SO 4 + H 2 SO 4

(3) SO 2 + Br 2 + H 2 O → H 2 SO 4 + HBr

(4) SO 2 + Ca(OH) 2 → Ca(HSO 3 ) 2

Số phản ứng mà SO 2 đóng vai trò là chất khử là:

Câu 23 :

Từ 1,6 tấn quặng có chứa 60% FeS 2 , người ta có thể sản xuất được khối lượng axit sunfuric là bao nhiêu? (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)

Câu 24 :

Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 , MgO, ZnO trong 500ml axit H 2 SO 4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch hỗn hợp muối sunfat khan thu được có khối lượng là:

Câu 25 :

Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO 3 có MnO 2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí:

Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là: