121 bài tập thí nghiệm Hóa học cực hay có lời giải(đề 3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Tiến hành 4 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl 3 .

- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO 4 .

- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl 3 .

-Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:

Câu 2 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO 2 ) 3 .

(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.

(c) Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S.

(d) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch NaF.

(e) Cho Si vào bình chứa khí F 2 .

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:

Câu 3 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục SO 2 vào KMnO 4 loãng.

(b) Cho hơi ancol etytic đã qua bột CuO nung nóng.

(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br 2 trong Cl 4 .

(d) Cho Fe 2 O 3 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:

Câu 4 :

Trong phòng thí nghiệm một số chất khí có thể được điều chế bằng cách cho dung dịch axit thích hợp tác dụng với muối rắn tương ứng. Sơ đồ điều chế ở trên được sử dụng điều chế khí nào sau đây là tốt nhất?

Câu 5 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 ;

(b) Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S;

(c) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch H 3 PO 4 ;

(d) Cho dung dịch AlCl 3 vào dung dịch Na 2 CO 3 ;

(e) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HF.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:

Câu 6 :

Trong các thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO 2 tác dụng với axit HF.

(2) Cho khí SO 2 tác dụng với khí H 2 S.

(3) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng.

(4) Cho CaOCl 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(6) Cho khí O 3 tác dụng với Ag.

(7) Cho dung dịch NH 4 Cl tác dụng với dung dịch NaNO 2 đun nóng.

(8) Cho khí F 2 vào nước trong.

(9) Nhiệt phân Cu(NO 3 ) 2 .

(10) Sục khí Clo vào dung dịch NaOH.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

Câu 7 :

Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như: SO 2 , H 2 S, Cl 2 , NO 2 . Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm:

Câu 8 :

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho SiO 2 tác dụng với axit HF.

(b) Cho khí SO 2 tác dụng với khí H 2 S.

(c) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng.

(d) Cho CaOCl 2 tác dụng với HCl đặc.

(e) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(f) Cho khí O 3 tác dụng với Ag.

(g) Cho dung dịch NH 4 Cl tác dụng với dung dịch NaNO 2 đun nóng.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

Câu 9 :

Phương trình hóa học của thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?

Câu 10 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch axit fomic vào dung dịch đimetyl amin.

(2) Cho dung dịch axit axetic vào dung dịch natri phenolat.

(3) Cho phenol vào nước brom.

(4) Cho anđehit axetic vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng.

(5) Sục axetilen vào dung dịch H 2 SO 4 trong H 2 SO 4 đun nóng.

Số thí nghiệm trong đó có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:

Câu 11 :

Trong phòng thí nghiệm điều chế khí metan như hình vẽ

Hóa chất A là hỗn hợp các chất:

Câu 12 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nung AgNO 3 rắn;

(b) Đun nóng NaCl tinh thể với H 2 SO 4 (đặc);

(c) Sục khí SO 2 vào dung dich NaHCO 3 ;

(d) Cho dung dịch KHSO 4 vào dung dịch NaHCO 3 .

(e) Cho CuS vào dung dịch HCl loãng.

Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:

Câu 13 :

Làm thí nghiệm như hình vẽ:

Hiện tượng xảy ra ở ống nghiệm (2) là:

Câu 14 :

Có 4 bình khí mất nhãn là: axetilen, propin, but - 1 - in, but - 2 - in. Người ta làm thí nghiệm với lần lượt các khí, hiện tượng xảy ra như hình vẽ:

Khí sục vào ống (2) là:

Câu 15 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.

(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 .

(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl 3 .

(4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O 2

(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO 4 và H 2 SO 4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là:

Câu 16 :

Cho hình vẽ mô tả quá trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết vai trò của CuSO 4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm.

Câu 17 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu vào dung dịch FeSO 4 .

(b) Sục Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 .

(c) Dẫn khí CO dư qua bột CuO nung nóng.

(d) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư.

(e) Nhiệt phân AgNO 3

(f) Đốt FeS 2 trong không khí.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là:

Câu 18 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Hòa tan Fe 2 O 3 bằng lượng dư dd HCl, sau đó thêm tiếp dd KMnO 4 vào dung dịch.

(2) Cho dung dịch loãng vào dung dịch K 2 S 2 O 3 .

(3) Cho MnO 2 và dung dịch HCl.

(4) Trộn hỗn hợp KNO 3 với C và S sau đó đốt nóng hỗn hợp.

(5) Thổi khí ozon qua kim loại bạc.

(6) Cho dung dịch H 2 SO 4 loãng vào NaBr khan.

(7) Nung hỗn hợp gồm KClO 3 và bột than.

(8) Sục khí SO 2 qua dung dịch nước sôđa.

Số trường hợp tạo ra chất khí là?

Câu 19 :

Cho thí nghiệm về tính tan của khí NH 3 như hình vẽ. Nạp đầy khí amoniac vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng đầu ống thủy tinh vào chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphthalein. Hiện tượng xảy ra trong bình khi cắm ống thủy tinh vào nước là:

Câu 20 :

Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:

(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.

(b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO 3

(c) Cho CaO vào nước.

(d) Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch CaCl 2 .

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:

Câu 21 :

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q.

Chất

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Q

Qùy tím

không đổi màu

không đổi màu

không đổi màu

không đổi màu

không đổi màu

Dung dịch AgNO 3 /NH 3

, đun nhẹ

không có kết tủa

Ag

không có kết tủa

không có kết tủa

Ag

Cu(OH) 2 , lắc nhẹ

Cu(OH) 2 không tan

dung dịch xanh lam

dung dịch xanh lam

Cu(OH) 2 không tan

Cu(OH) 2 không tan

Nước brom

kết tủa trắng

không có kết tủa

không có kết tủa

không có kết tủa

không có kết tủa

Các chất X, Y, Z , T và Q lần lượt là:

Câu 22 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

T

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

X, Y

C u (OH ) 2

Dung dịch xanh lam

Z

Nước brom

Kết tủa trắng

X,Y,Z,T l n lượt là:

Câu 23 :

X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: H 2 SO 4 , NH 4 Cl, (NH 4 ) 2 SO 4 và Al 2 (SO 4 ) 3 .

Người ta dùng dung dịch E để nhận biết (kết quả theo bảng sau):

X

Y

Z

T

E (nhỏ từ từ tới dư)

Có khí thoát ra

Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng

Xuất hiện kết tủa, sau đó bị tan một phần

Xuất hiện kết tủa trắng (không tan)

Phương án nào sau đây là đúng theo thứ tự X, Y, Z, T và E?

Câu 24 :

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Câu 25 :

Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:

Oxit X là:

Câu 26 :

Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:

1. Sục SO 2 vào dung dịch nước brom.

2. Rắc bột lưu huỳnh vào chén chứa thủy ngân.

3. Sục CO 2 vào dung dịch NaOH.

4. Cho thanh sắt vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.

Số trường hợp xảy ra phản ứng là

Câu 27 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Chuyển màu xanh

Y

Dung dịch I 2

Có màu xanh tím

Z

Cu (OH ) 2

Có màu tím

T

Nước brom

Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z , T lần lượt là:

Câu 28 :

Cho các dữ kiện thực nghiệm:

(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 ;

(2) Dung dịch NaAlO 2 dư vào dung dịch HCl;

(3) Cho Ba vào dung dịch H 2 SO 4 loãng;

(4) Cho H 2 S vào dung dịch CuSO 4 ;

(5) Cho H 2 S vào dung dịch FeSO 4 ;

(6) Cho NaHCO 3 vào dung dịch BaCl 2 ;

(7) Sục dư NH 3 vào Zn(OH) 2 ;

(8) Cho Ba vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 ;

(9) Cho H 2 S vào FeCl 3 ;

(10) Cho SO 2 vào dung dịch H 2 S.

Số trường hợp xuất hiện kết tủa là:

Câu 29 :

Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl 3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?

Câu 30 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO 3 .

(2) Cho dung dịch Na 2 SO 4 vào dung dịch BaCl 2 .

(3) Sục khí NH 3 tới dư vào dung dịch AlCl 3 .

(4) Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch CaCl 2 .

(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch hỗn hợp chứa CrCl 3 và CrCl 2 .

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Câu 31 :

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl 3 ;

(2) H 2 S vào dung dịch CuSO 4 ;

(3) HI vào dung dịch FeCl 3 ;

(4) Dung dịch AgNO 3 vào dung dịch FeCl 3 ;

(5) Dung dịch NaHSO 4 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 ;

(6) CuS vào dung dịch HCl.

Số cặp chất phản ứng được với nhau là:

Câu 32 :

Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong:

Câu 33 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?

Câu 34 :

Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ): Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Hiện tượng xảy ra là:

Hiện tượng xảy ra là:

Câu 35 :

Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau:

Chất A, B, C lần lượt là các chất

Câu 36 :

Cho hình vẽ thu khí như sau:

Những khí nào trong số các khí H 2 , N 2 , NH 3 , O 2 , Cl 2 , CO 2 , HCl, SO 2 , H 2 S có thể thu được theo cách trên?

Câu 37 :

Hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Với mô hình đó ta có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H 2 , C 2 H 2 , NH 3 , SO 2 , HCl, N 2 ?

Câu 38 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm:

Sau đó tiến hành thử tính chất của khí X: Sục khí X dư lần lượt vào dung dịch Br 2 và dung dịch AgNO 3 . Hiện tượng xảy ra là:

Câu 39 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục H 2 S vào dung dịch nước clo.

(b) Sục khí SO 2 vào dung dịch thuốc tím.

(c) Cho H 2 S vào dung dịch Ba(OH) 2 .

(d) Cho Cu vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư.

(e) Đốt H 2 S trong oxi không khí.

(g) Cho Al 2 O 3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là

Câu 40 :

Tiến hành thí nghiệm sau:

Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống 1 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H 2 SO 4 20%, ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 2: Lắc đều 2 ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 o C . Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu sai ?

(a) Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.

(b) Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.

(c) Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.

(d) Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.

Câu 41 :

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch BaCl 2 , thấy có n 1 mol BaCl 2 phản ứng.

- Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n 2 mol HCl phản ứng.

- Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n 3 mol NaOH phản ứng.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n 1 < n 3 < n 2 và n 3 : n 2 = 2 : 3. Hai ch ất X, Y lần lượt l à: