121 bài tập thí nghiệm Hóa học cực hay có lời giải(đề 2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1)Cho dung dịch NaI vào dung dịch
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
có bao nhiêu sản phẩm kết tủa trong các phản ứng trên
Tiến hành thí nghiệm khử oxit X thành kim loại bằng khí H 2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
Oxit X là K 2 O,Al 2 O 3, CuO,MgO.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeSO 4 .
(2) Sục khí H 2 S vào dung dịch CuSO 4 .
(3) Sục khí CO 2 ( dư) vào dung dịch Na 2 SiO 3 .
(4) Sục khí CO 2 (dư) vào dung dịch Ca(OH) 2
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch Al(SO 4 ) 3.
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thị nghiệm thu được kết tủa là:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ không minh họa phản ứng nào sau đây?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1)Sục khí đến dư vào dung dịch hay .
(2)Sục khí đến dư vào dung dịch .
(3) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch .
(4) Cho dung dịch vào dung dịch .
(5) Sục khí vào dung dịch thủy tinh lỏng.
(6)Cho hỗn hợp chứa 1,5a mol Cu và a mol vào dung dịch HCl loãng dư.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn (kết tủa) không tan là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch .
(3) Cho dung dịch vào dung dịch .
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(5) Cho dung dịch HCl vào nước Giaven.
(6) Cho Ag tác dụng với
(7) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và trong khí trơ.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí vào dung dịch NaOH ở điều kiện thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho vào dung dịch HCl đặc dư.
(d) Cho CuO vào dung dịch .
(e) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được hai muối là:
Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, nguội
(II) Sục khí SO 2 vào nước Brom.
(III) Sục khí CO 2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiêm:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Cho các thí nghiệm:
(1)Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .
(2)Cho dung dịch KHSO 4 dư vào dung dịch Mg(HCO 3 ) 2 .
(3)Oxi hóa metanal bằng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .
(4)Nhỏ vài giọt HNO 3 đặc vào lòng trắng trứng (anbumin).
(5)Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl 2 .
(6)Nhỏ dung dịch nước Br 2 vào ống nghiệm đựng anilin.
Sau phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử | Mẫu thử | Hiện tượng |
Dung dịch NaHCO 3 | X | Có bọt khí |
| X | Kết tủa Ag trắng sáng |
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 , t 0 | Y |
|
| Z | Không hiện tượng |
| Y | Dung dịch xanh lam |
Cu(OH) 2 /OH - | Z |
|
| T | Dung dịch tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch BaCl 2 .
(2) Cho dung dịch NH 3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí CO 2 vào dung dịch HNO 3 .
(4) Nhỏ dung dịch NH 4 Cl vào dung dịch NaOH.
(5) Cho S vào H 2 SO 4 đặc nóng.
(6) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch H 3 PO 4 .
(7) Sục khí CO 2 vào dung dịch K 2 SiO 3 .
(8) Sục khí SO 2 vào dung dịch Br 2 /CCl 4 .
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a)Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S.
(b)Sục khí F 2 vào nước.
(c)Cho KMnO 4 vào dung dịch HCl đặc.
(d)Sục khí CO 2 vào dung dịch NaOH.
(e)Cho Si vào dung dịch NaOH.
(f)Cho Na 2 SO 3 vào dung dịch H 2 SO 4 .
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chât ở dạng dung dịch nước: X, Y và Z.
Chất Thuốc thử | X | Y | Z |
Quỳ tím | Không đổi màu | Không đổi màu | Không đổi màu |
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nhẹ | Không có kết tủa | Ag | Ag |
Nước brom | Mất màu và có kết tủa | Mất màu | Không mất màu |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a)Cho dung dịch Na 3 PO 4 vào dung dịch AgNO 3 .
(b)Cho dung dịch Na 2 SO 4 vào dung dịch BaCl 2 .
(c)Sục khí NH 3 đến dư vào dung dịch AlCl 3 .
(d)Cho dung dịch NaHCO 3 vào dung dịch CaCl 2 .
(e)Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch CrCl 3 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a)Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(b)Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c)Cho CaCO 3 vào dung dịch HCl.
(d)Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch NaF.
(e)Cho Si vào bình chứa khí F 2 .
(f)Rắc bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí hiđrô clorua trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1)Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch CuSO 4 ;
(2)Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch H 2 SO 4 có hòa tan vài giọt CuSO 4 ;
(3)Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .
(4)Đốt cháy bột sắt trong oxi;
(5)Ngâm một chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch NaCl.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1)Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Ca(OH) 2 .
(2)Sục khí NH 3 dư vào dung dịch AlCl 3 .
(3) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaALO 2 .
(4)Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch FeCl 3 .
(5)Cho dung dịch HCl vào dung dịch K 2 SiO 3 .
(6)Cho ure vào dung dịch Ca(OH) 2 .
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:
Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng thí nghiệm dùng để điều chế chất tương ứng trong phòng thí nghiệm?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Hiđrat hóa hoàn toàn etilen trong môi trường axit, đun nóng.
(b) Đung nóng propyl axetat trong dung dịch NaOH loãng.
(c) Hiđrat hóa hoàn toàn axetilen có mặt xúc tác HgSO 4 /H 2 SO 4 ở 80 0 C.
(d) Xà phòng hóa triolein trong dung dịch kiềm.
(e) Hiđro hóa hoàn toàn axetanđehit với H 2 dư (xúc tác Ni, t 0 ).
(g) Đun nóng etyl acrylat với dung dịch NaOH loãng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra ancol etylic là:
Cho thí nghiệm như hình vẽ. Khi cho nước vào bình chứa chất rắn X, thu được khí Y. Sục khí Y vào dung dịch brom thì thấy dung dịch brom nhạt màu. Y là:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y,Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử Mẫu thử | Dung dịch Ba(OH) 2 |
X | Kết tủa trắng, sau đó tan |
Y | Khí mùi tan và kết tủa trắng |
Z | Có khí mùi tan |
T | Có kết tủa nâu đỏ |
X, Y, Z, T lần lượt là
Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là
Tiến hành các thí nghiệm sau đây:
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO 4 .
(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl 3 .
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.
(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.
(e) Để sắt tây (sắt mạ thiếc) tiếp xúc với nước tự nhiên.
Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?
Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H 2 , C 2 H 2 , NH 3 , SO 2 , HCl, N 2 .
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi vào bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y | Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm | Dung dịch màu tím |
Z | Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng | Kết tủa Ag trắng |
X, Y, Z lần lượt là:
Có bốn ống thí nghiệm cùng thể tích, mỗi ống đựng một trong bốn khí sau (không theo thứ tự): O 2 , H 2 S, SO 2 và HCl. Lật úp từng ống nghiệm và nhúng vào các chậu nước thì kết quả thu được như các hình vẽ dưới đây:
Vậy các bình a, b, c và d lần lượt chứa các khí
Các chất khí X, Y, Z, T được điều chế trong phòng thí nghiệm và được thu theo đúng nguyên tắc theo các hình vẽ dưới đây:
Nhận xét nào sau đây sai?
Tiến hành thí nghiệm với các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol (C 6 H 5 OH). Kết quả được ghi được bảng sau:
Thuốc thử | X | T | Z | Y |
(+): Phản ứng (-): Không phản ứng |
Nước Br 2 | Kết tủa | Nhạt màu | Kết tủa | (-) | |
Dd AgNO 3 /NH 3 ,t 0 | (-) | Kết tủa | (-) | Kết tủa | |
Dd NaOH | (-) | (-) | (+) | (-) |
Các chất X,Y,Z,T lần lượt là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1)Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
(2)Điện phân dung dịch NaCL bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp.
(3)Cho dung dịch AgNO 3 (dư) vào dung dịch FeCl 2 .
(4)Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S.
(5)Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO 4 .
Số thí nghiệm thu được đơn chất là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a)Cho Al vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.
(b)Cho dung dịch NaOH (loãng,dư) vào dung dịch hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và FeCl 3 .
(c)Cho dung dịch KHSO 4 vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .
(d)Cho nước cứng tạm thời vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I)Sục khí SO 2 vào dung dịch KMnO 4
(II) Sục khí SO 2 vào dung H 2 S.
(III)Sục hỗn hợp khí NO 2 và O 2 vào nước.
(IV)Cho MnO 2 vào dung dịch HCl đặc nóng.
(V)Cho Fe 2 O 3 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng.
(VI)Cho SiO 2 vào dung dịch HF.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là:
X,Y,Z,T là một trong số các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol. Tiền hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
Thuốc thử | X | T | Z | Y |
(+): Phản ứng (-): Không phản ứng |
Nước Br 2 | Kết tủa | Nhạt màu | Kết tủa | (-) | |
Dd AgNO 3 /NH 3 ,t 0 | (-) | Kết tủa | (-) | Kết tủa | |
Dd NaOH | (-) | (-) | (+) | (-) |
Các chất X,Y,Z,T lần lượt là:
Tiến hành các thì nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 . .
(2) Cho CrO 3 vào dung dịch HCl.
(3) Đốt cháy Ag 2 S trong khí oxi dư.
(4) Cho Ba vào dung dịch CuSO 4
(5) Điện phân nóng chảy Al 2 O 3 .
(6) Dẫn khí H 2 đến dư qua CuO, nung nóng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo đơn chất là:
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh:
Trong các thí nghiệm sau:
(1)Cho SiO 2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO 2 tác dụng với khí H 2 S.
(3) Cho tinh thể KMnO 4 vào dung dịch HCl đặc.
(4) Cho CaOCl 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O 3 tác dụng với dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH 4 Cl tác dụng với dung dịch NaNO 2 đun nóng.
(8) Cho khí F 2 vào nước nóng.
(9) Nhiệt phân Cu(NO 3 ) 2 .
(10) Sục khí clo vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3 OH, HCHO, HCOOH, NH 3 và các chất được ghi vào bảng sau:
X | Y | Z | T | |
Nhiệt độ sôi ( 0 C) | 64,7 | -19,0 | 100,8 | -33,4 |
pH (dung dịch nồng độ 0,001M) | 7,0 | 7,0 | 3,47 | 10,12 |
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl 3 .
(2) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl 2 .
(3) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứ Fe 3 O 4 nung nóng.
(4) Điện phân nóng chảy NaCl.
(5) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 .
(6) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
Số thí nghiệm thu được kim loại là:
Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong