121 bài tập thí nghiệm Hóa học cực hay có lời giải(đề 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Tiến hành thí nghiệm: cho từ từ từng giọt HCl cho đến dư vào dung dịch Na 2 CO 3 và khuấy đều. Kết luận đúng là
Cho các thí nghiệm sau:
(a).Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO 3 và a mol Fe(NO 3 ) 3 .
(b).Cho dung dịch chứa a mol K 2 Cr 2 O 7 vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(c).Cho dung dịch chứa a mol NaHSO 4 vào dung dịch chứa a mol BaCl 2 .
(d).Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaH 2 PO 4 .
(e).Cho a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH.
(f).Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol KAlO 2 .
(g).Cho a mol Fe(OH) 2 vào dung dịch chứa a mol H 2 SO 4 loãng.
(h).Cho a mol Na 2 O vào dung dịch chứa a mol BaCl 2 và a mol NaHCO 3 .
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
Tiến hành thí nghiệm trên 2 ống nghiệm như hình vẽ
Ở ống nghiệm
Hình vẽ bên mô tả cấu trúc của một trong những kiểu mạng tinh thể kim loại phổ biến nhất. Cho biết trong số những kim loại sau: Al, Ba, Be, Mg, Na, Ca, Cr, Cs, Sr, số kim loại có kiểu mạng tinh thể tương ứng với hình bên là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí vào dung dịch FeSO 4
(2) Sục khí vào dung dịch
(3) Sục khí (dư) vào dung dịch
(4) Sục khí (dư) vào dung dịch
(5) Nhỏ từ từ dung dịch đến dư vào dung dịch
(6) Nhỏ từ từ dung dịch đến dư vào dung dịch
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng?
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH, C 6 H 5 NH 2 (anilin), CH 3 COOH và HCl. Ở 25 0 C, pH của các dung dịch (cùng có nồng độ 0,01M) được ghi lại trong bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
pH | 8,42 | 3,22 | 2,00 | 3,45 |
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch được ghi lại như sau
Chất Thuốc thử | X | Y | Z |
Qùy tím | Hóa xanh | Không đổi màu | Hóa đỏ |
Dung dịch NaOH đun nóng | Dung dịch trong suốt | Dung dịch trong suốt | Dung dịch phân lớp |
Chất X, Y, Z lần lượt là
Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?
Cho X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 | M + dung dịch muối X → kết tủa + khí |
Thí nghiệm 2 | X + dung dịch muối Y → Y |
Thí nghiệm 3 | X + dung dịch muối Z: không xảy ra phản ứng |
Thí nghiệm 4 | Z + dung dịch muối M: không xảy ra phản ứng |
Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z, M là
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3 NH 2 , NH 3 , C 6 H 5 OH (phenol), C 6 H 5 NH 2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Nhiệt độ sôi ( o C) | 182 | 184 | -6,7 | -33,4 |
pH (dung dịch nồng độ 0,001M) | 6,48 | 7,82 | 10,81 | 10,12 |
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Tiến hành các thí nghiệm
(1) Cho AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(2) Dẫn NH 3 qua ống đựng CuO nung nóng.
(3) Cho Al vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.
(4) Cho K vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 .
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
Hiện tượng trong thí nghiệm nào dưới đây được mô tả đúng?
Cho X, Y, Z, T là một trong các chất sau: etyl fomat, anilin (C 6 H 5 NH 2 ), fructozơ và saccarozơ. Tiến hành các thí nghiệm với chúng và ghi nhận lại kết quả, người ta có bảng tổng kết sau:
| X | Y | Z | T | Chú thích |
Nước Br 2 |
| nhạt màu | (-) | (-) | : kết tủa (-): không phản ứng |
Dd AgNO 3 /NH 3 , t o | (-) |
| (-) |
| |
Cu(OH) 2 /OH - ở nhiệt độ thường | (-) | (-) | Dung dịch màu xanh | Dung dịch màu xanh |
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là
Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng?
Cho X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C 6 H 5 NH 2 ), fructozơ và phenol (C 6 H 5 OH). Tiến hành các thí nghiệm chúng và ghi nhận lại kết quả, người ta có bảng tổng kết sau:
| X | Y | Z | Y | Chú thích |
Nước Br 2 | ↓ | Nhạt màu | ↓ | (-) | ↓: kết tủa (+): có phản ứng (-): không phản ứng |
Dd AgNO 3 /NH 3 , t 0 | (-) | ↓ | (-) | ↓ | |
Dd NaOH | (-) | (-) | (+) | (-) |
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T
Chất Thuốc thử | X | Y | Z | T |
Quỳ tím | không đổi màu | không đổi màu | không đổi màu | đổi màu xanh |
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nhẹ | không có kết tủa | Ag | không có kết tủa | không có kết tủa |
Cu(OH) 2 , lắc nhẹ | Cu(OH) 2 không tan | dung dịch xanh lam | dung dịch xanh lam | Cu(OH) 2 không tan |
Nước brom | kết tủa trắng | không có kết tủa | không có kết tủa | không có kết tủa |
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch CuSO 4 bằng điện cực trơ.
(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl 2 .
(3) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(4) Đun nóng hỗn hợp gồm Al và CuO ở nhiệt độ cao.
(5) Cho hỗn hợp gồm Fe 3 O 4 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch HCl loãng dư.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số thí nghiệm thu được Cu là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
T | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y | Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
X, Y | Cu(OH) 2 | Dung dịch xanh lam |
Z | Nước brom | Kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Trong phòng thí nghiệm quá trình điều chế etilen thường có lẫn khí CO 2 và SO 2 . Để loại bỏ CO 2 và SO 2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch dư nào sau đây?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na 2 CO 3 .
(b) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH loãng.
(c) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HNO 3 loãng, dư.
(d) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 dư.
(g) Cho dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 vào dung dịch Ba(OH) 2 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là:
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Dung dịch nước brom |
| Dung dịch mất màu | Kết tủa trắng | Dung dịch mất màu |
Kim loại Na | Có khí thoát ra |
| Có khí thoát ra | Có khí thoát ra |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch .
(b) Sục khí dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho dư vào dung dịch .
(d) Cho bột Fe vào dung dịch dư.
Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là:
Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
(2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa và .
(4) Dẫn luồng khí NH 3 qua ống sứ chứa CrO 3 .
(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl 3 .
Số thí nghiệm thu được đơn chất là.
X , Y , Z , T là một trong các dung dịch sau: . Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:
Chất | X | Z | T | Y |
dd | Có kết tủa xuất hiện | Không hiện tượng | Kết tủa và khí thoát ra | Có khí thoát ra |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO 4 .
Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl 3 .
Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung d ịch FeCl 3 .
Số trường hợp ăn mòn điện hóa là: