100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm nâng cao (P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho 2g kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), th oát ra 0,672 lít khí H 2 (đktc) . Tìm tên hai kim loại đem dùng.
Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe 2 O 3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:
Cho 10g một kim loại kiềm thổ tác dụng với H 2 O, thu được 6,11 lít khí H 2 (ở 25 0 C và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại kiềm thổ đã dùng.
Nhận biết Al, Mg, Al 2 O 3 dùng:
Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 , MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y.Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
Hòa tan hòa toàn 6,645g hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì li ê n tiếp nhau v ào nước được dd X. Cho toàn bộ dd X tác dụng hoàn toàn với dd AgN O 3 (dư), thu được 18,655g k ế t tủa. Hai kim loại kiềm trên là
Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H 2 SO 4 (loãng) bằng một thuốc thử là
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6l khí (đktc). Kim loại X, Y là :
Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim loại kiềm đó là:
Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al 2 O 3 . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?
Cho 19 gam hỗn hợp gồm kim loại M ( hóa trị không đổi ) và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 1,25:1) và bình đựng 4,48 lít khí Cl 2 (đktc), sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thấy có 5,6 lít khí H 2 thoát ra (đktc). Kim loại M là :
Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước , thu được 500ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224l khí H 2 (đktc). Kim loại M là :
Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl 2 , Ca(NO 3 ) 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na 2 CO 3 , CaCO 3 , Na 2 SO 4 và CaSO 4 .H 2 O. Chỉ dùng cặp hóa chất nào sau đây có thể nhận được cả 4 chất trên?
Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al 2 (SO 4 ) 3 thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V?
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe 3 O 4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhôm tăng 0,96(g). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), (giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%). Khối lượng của A là:
Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55g/cm 3 .Giả thiết cho rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể , phần còn lại là khe rỗng . Bán kính nguyên tử canxi theo lý thuyết là :
Hòa tan 7,8 gam một kim loại R vào nước thu được 100ml dung dịch D và 2,24 lít H 2 (đktc). Vậy R và nồng độ mol của dung dịch D là:
Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO 3 nồng độ a mol/l ,thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dd BaCl 2 (dư) thu được 11,82g kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl 2 (dư) rồi đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0g kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (ở đktc) vào m gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol NaOH; 0,05mol KOH; 0,05 mol Ba(OH) 2 . Dung dịch sau phản ứng có khối lượng ?
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K 2 CO 3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là:
Cho 0,96 gam bột Cu và dung dịch HNO 3 đặc, nóng (dư) sau phản ứng hấp thụ hết khí thoát ra vào 0,4 lít dung dịch KOH 0,1M thu được 0,4 lít dung dịch X. Dung dịch X có giá trị pH là( bỏ qua sự điện li của H 2 O và phản ứng của các muối)