100 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử nâng cao (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho biết bán kính hạt nhân R = 1,2.10 -15 .A 1/3 (m). Hãy xác định mật độ khối lượng, mật độ điện tích của hạt nhân. Chọn đáp án đúng.

Câu 2 :

Tìm tỉ số bán kính và tỉ số các điện tích riêng (q/m) của đồng vị O16 so với đồng vị O18.

Câu 3 :

Tìm số nuclôn có trong 100g khí CO 2 .

Câu 4 :

Khí clo trong tự nhiên có thể coi là hỗn hợp của hai đồng vị chính là C35 có khối lượng nguyên tử là 34,969 u và C37 có khối lượng nguyên tử là 36,996 u. Cho khối lượng nguyên tử của clo trong tự nhiên là 35,453. Xác định tí lệ % số hạt C35 trong tự nhiên.

Câu 5 :

Thôri T 90 232 h sau một số phóng xạ a và β - sẽ biến thành đồng vị bền của chì P 82 208 b . Số phòng xạ a và số phóng xạ β - trong quá trình biến đổi này tương ứng là bao nhiêu?

Câu 6 :

Chất phóng xạ P 84 210 o có chu kỳ bán rã 140 ngày, sau khi phóng xạ α biến thành hạt nhân chì (Pb). Ban đầu có 42mg, số prôton và nơtron của hạt nhân Pb nhận giá trị nào sau đây.

Câu 7 :

Trong dãy phân rã phóng xạ U 92 235 Y 82 207 có bao nhiêu hạt α và β - được phát ra

Câu 8 :

Cho 1u = 1,66055.10 -27 kg; c = 3.10 8 m/s; 1 eV = 1,6.10 -19 J. Hạt prôtôn có khối lượng m p = 1,007276 u, thì có năng lượng nghỉ là

Câu 9 :

Một gia đình sử dụng hết 1000 kWh điện trong một tháng. Cho tốc độ ánh sáng là 3.10 8 m/s. Nếu có cách chuyển một chiếc móng tay nặng 0,1g thành điện năng thì sẽ đủ cho gia đình sử dụng trong bao lâu.

Câu 10 :

Biết số Avôgađrô N A = 6,02.10 23 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam A 13 27 l

Câu 11 :

Số prôtôn (prôton) là: N p = m A . n A . n p = 0 , 27 27 . 6 , 02 . 10 23 . 13 = 7 , 826 . 10 22 hạt.

Biết N A = 6,02.10 23 mol -1 . Trong 59,5 g U 92 238 có số nơtron xấp xỉ là:

Câu 12 :

Cho khối lượng của hạt nhân A 47 107 g là 106,8783u; của nơtron là 1,0087u; của prôtôn là 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân A 47 107 g là:

Câu 13 :

Cho khối lượng của hạt prôton; nơtron và hạt nhân đơteri D 1 2 lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u = 931,5MeV/c 2 . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri D 1 2

Câu 14 :

Biết khối lượng của prôtôn; của nơtron; của hạt nhân O 8 16 lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c 2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân O 8 16 xấp xỉ bằng

Câu 15 :

Biết khối lượng của hạt nhân U 92 235 là 234,99 u, của prôtôn là 1,0073 u và của nơtron là 1,0087 u và 1u = 931,5 MeV/c 2 . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân U 92 235

Câu 16 :

Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là A x , B y , C z với A x = 2A y = 0,5A z . Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ∆E x , ∆E y , ∆E z với ∆E z < ∆E x < ∆E y . Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là

Câu 17 :

Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; A 18 40 r ; của L 3 6 i lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u; 1 u = 931,5 MeV/c 2 . So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân L 3 6 i thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân A 18 40 r

Câu 18 :

Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri là 2,2MeV và của H 2 4 e là 28,3MeV. Nếu hai hạt nhân đơteri tổng hợp thành H 2 4 e thì năng lượng tỏa ra là

Câu 19 :

Các hạt nhân H 2 1 ; triti H 1 3 ; heli H 2 4 e có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là

Câu 20 :

Cho phản ứng hạt nhân : T + D → α + n. Cho biết m T = 3,016u; m D = 2,0136u; m α = 4,0015u; m n = 1,0087u; u = 931 MeV/c 2 . Khẳng định nào sau đây liên quan đến phản ứng hạt nhân trên là đúng ?

Câu 21 :

Xét phản ứng: n + U 92 235 C 58 140 e + N 41 93 b + 3 n + 7 e - . Cho năng lượng liên kết riêng 235 U là 7,7 MeV, của 140 Ce là 8,43 MeV, của 93 Nb là 8,7 MeV. Năng lượng tỏa ra ở phản ứng trên bằng

Câu 22 :

Cho phản ứng hạt nhân D 1 2 + D 1 2 H 2 3 e + n 0 1 . Biết độ hụt khối của D 1 2 là (∆m D = 0,0024u, ∆m He = 0,0505u và 1u = 931,5Mev/c 2 , N A = 6,022.10 23 mol -1 . Nước trong tự nhiên có chứa 0,015% D 2 O, nếu toàn bộ D 1 2 được tách ra từ 1kg nước làm nhiên liệu dùng cho phản ứng trên thì toả ra năng lượng là

Câu 23 :

Khi một hạt nhân U 92 235 bị phân hạch thì tỏa ra năng lượng 200 MeV. Cho số A-vô-ga-đrô N A = 6,02.10 23 mol -1 . Nếu 1g U 92 235 bị phân hạch hoàn toàn thì năng lượng tỏa ra xấp xỉ bằng

Câu 24 :

Tàu ngầm HQ – 182 Hà Nội có công suất của động cơ là 4400 kW chạy bằng điêzen – điện. Nếu động cơ trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt 235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy Na = 6,023.10 23 . Coi trị số khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg U235 là

Câu 25 :

Biết U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau:

n 0 1 + U 53 235 I 53 139 + Y 39 94 + 3 n 0 1

Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: m U = 234,99332u; m n = 1,0087u; m I = 138,8970u; m Y = 93,89014u; 1uc 2 = 931,5MeV. Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 10 10 hạt U235 phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu)