100 câu trắc nghiệm Điện tích - Điện trường nâng cao(p2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hai điện tích q 1 = - 4.10 -8 C và q 2 = 4.10 -8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10 -9 C đặt tại điểm M cách A 4cm, cách B 8cm là
Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh 0,15 m có ba điện tích q A = 2 C; q B = 8 C; q c = - 8 C. Véc tơ lực tác dụng lên có độ lớn
Có hai điện tích q 1 = 2.10 -6 C, q 2 = - 2.10 -6 C, đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6cm. Một điện tích q 3 = 2.10 -6 C, đặt tại M nằm trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 cm. Độ lớn của lực điện do hai điện tích q 1 và q 2 tác dụng lên điện tích q 3 là
Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích q 1 = -3.10 -6 C, q 2 = 8.10 -6 C. Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q 3 = 2.10 -6 C đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.
Cho hai điện tích , đặt tại hai điểm A và B cách nhau 1m. Xác định độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích đặt tại O cách đều A và B một đoạn 100cm
Người ta đặt 3 điện tích q 1 = 8.10 -9 C, q 2 = q 3 = - 8.10 -9 C tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC cạnh 6cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q 0 = 6.10 -9 C đặt ở tâm O của tam giác là
Hai điện tích q 1 = q 2 = - 4.10 -6 C, đặt tại A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Phải đặt điện tích q 3 =4.10 -8 C tại C để q 3 nằm cân bằng. Tìm vị trí điểm C
Hai điện tích điểm q 1 =10 -8 C, q 2 =4.10 -8 C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Phải đặt điện tích q 3 =2.10 -6 C tại đâu để q 3 nằm cân bằng (không di chuyển).
Hai điện tích q 1 =2.10 -8 C, q 2 = - 8.10 -8 C đặt tại A và B trong không khí, AB=8cm. Phải đặt điện tích q 3 ở đâu để nó cân bằng?
Một điện tích -1 μC đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại một điểm cách nó 1 m có độ lớn và hướng là
Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao trùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là
Một điện tích điểm q=10 -7 C đặt trong điện trường của điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F=3.10 -3 N. Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q là
Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10 -4 N. Độ lớn của điện tích đó là
Tại điểm A trong một điện trường, véc tơ cường độ điện trường có hướng thẳng đứng từ trên xuống, có độ lớn bằng 5 V/m có đặt điện tích q = - 4.10 -6 C. Lực tác dụng lên điện tích q có
Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 10 5 V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.10 5 V/m?
Một điện tích q đặt trong môi trường điện môi. Tại M cách q 40 cm, điện trường có cường độ 9.10 5 V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số điện môi của môi trường là 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q.
Một điện tích q = 10 -7 C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3 mN. Tính độ lớn điện tích Q và cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng 30 cm trong chân không.
Điện tích q đặt tại O trong không khí, Ox là một đường sức điện. Lấy hai điểm A, B trên Ox, gọi M là trung điểm AB, E A là cường độ điện trường tại A, E B là cường độ điện trường tại B. Cường độ điện trường tại M là
Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A và B lần lượt là 36 V/m và 9 V/m. Tìm cường độ điện trường tại trung điểm của A và B.
Tại điểm O trong không khí có một điện tích điểm. Hai điểm MN trong môi trường sao cho OM vuông góc ON. Cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 5000 V/m và 3000 V/m. Cường độ điện trường tại trung điểm MN là?
Tại điểm O trong không khí có một điện tích điểm. Hai điểm MN trong môi trường sao cho OM vuông góc ON. Cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 1000 V/m và 1500 V/m. Gọi H là chân đường cao vuông góc từ O xuống MN. Cường độ điện trường H là?
Một điện tích điểm đặt tại O trong không khí. O, A, B theo thứ tự là các điểm trên đường sức điện. M là trung điểm của A và B. Cường độ điện trường tại A và M lần lượt là 4900 V/m và 1600 V/m. Cường độ điện trường tại B là
Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B lần lượt là , r là khoảng cách từ A đến Q. hợp với một góc 30 0 và E A = 3E B . Khoảng cách A và B là
C h o h ai đ i ện t í ch q 1 = 0,5 n C, q 2 = - 0,5 n C, đ ặ t t ạ i A v à B t r o n g kh ô n g k h í, b i ết A B = 6 c m. X ác đ ịn h độ lớn v e c t ơ c ư ờ n g đ ộ đ i ệ n t r ư ờ n g tại trung điểm AB.
Cho hai điện tích q1 = - 4.10-10 C, q2 = 4.10-10 C, đặt tại A và B trong không khí biết AB = 2 cm. Xác định vectơ cường độ điện trường tại N, biết NA = 1 cm, NB = 3 cm