100 câu trắc nghiệm Amin-Amino Axit-Protein cơ bản (P3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
X là một α – aminoaxit no chỉ chứa một nhóm - NH 2 và 1 nhóm – COOH. Cho 28,48 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 40,16 gam muối. Tên gọi của X là:
A là một chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng axit glutamic. Đốt cháy hết 1,33 gam A bằng O 2 , thu được 112cm 3 N 2 (đktc). Công thức của A là:
Với hỗn hợp gồm hai aminoaxit là glyxin (H 2 NCH 2 COOH) và alanin (CH 3 CH(NH 2 )COOH), có thể thu được bao nhiêu đipeptit khi cho chúng phản ứng với nhau?
Ở 90 0 C, độ tan của anilin là 6,4 gam. Nếu cho 212,8 gam dung dịch anilin bão hòa ở nhiệt độ trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì số gam muối có trong dung dịch thu được gần với giá trị nào sau đây nhất?
Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là:
Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol rồi thêm từ từ 10ml dung dịch H 2 SO 4 đặc, sau đó nung nóng một thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH 3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là:
Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong lysin là:
Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dd Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Axit aminoaxetic (H 2 NCH 2 COOH) tác dụng được với dung dịch:
Cho chuỗi phản ứng sau: X (+HCl) à Y (+NaOH) à X. Chất nào sau đây phù hợp:
Amino axit X có công thức (H 2 N) 2 C 3 H 5 COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp H 2 SO 4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
Cho các chất sau đây:
(1) CH 3 -CH(NH 2 )-COOH (2) OH-CH 2 -COOH
(3) CH 2 O và C 6 H 5 OH (4) C 2 H 4 (OH) 2 và p - C 6 H 4 (COOH) 2
(5) (CH 2 ) 6 (NH 2 ) 2 và (CH 2 ) 4 (COOH) 2
Các trường hợp có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng?
Cho dung dịch chứa các chất sau :X 1 : C 6 H 5 - NH 2 ; X 2 : CH 3 - NH 2 ; X 3 : NH 2 - CH 2 –COOH; X 4 : HOOC-CH 2 -CH 2 -CHNH 2 COOH; X 5 : H 2 N- CH 2 -CH 2 -CH 2 -CHNH 2 COOH.
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ?
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2 H 8 O 3 N 2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C 3 H 7 NO 2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H 2 NCH 2 COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH 2 =CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt dung dịch các chất: CH 3 NH 2 , H 2 NCOOH, CH 3 COONH 4 , anbumin.
Một este có CT C 3 H 7 O 2 N, biết este đó được điều chế từ amino axit X và rượu metylic. Công thức cấu tạo của amino axit X là:
Một chất hữu cơ X có CTPT C 3 H 9 O 2 N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí etan. Cho biết CTCT phù hợp của X ?