Sở GDĐT Yên Bái (Lần 1 - Đề 1) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học]

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Tên gọi của polymer (-CH2-CH=CH-CH2-)n là :
Câu 2 Cho sơ đồ pin Galvani Zn-Cu ở điều kiện chuẩn như hình bên. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu 3 Cho phản ứng nhiệt phân polystyrene: [-CH2-CH(C6H5)-]n (t°) → nCH2=CH-C6H5. Phản ứng trên thuộc loại :
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7 Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) tấm kim loại nào sau đây ?
Câu 8 Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur là :
Câu 9
Câu 10 Thả một đinh sắt nặng m1 gam đã được đánh sạch bề mặt vào cốc chứa dung dịch copper (II) sulfate màu xanh. Sau một thời gian thấy toàn bộ lượng đồng sinh ra đã bám vào “đinh sắt” (thực chất là phần đinh sắt chưa phản ứng). Lấy “đinh sắt” ra khỏi cốc dung dịch, sấy khô, đem cân được m2 gam. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu 11 Hợp chất nào sau đây là ester?
Câu 12 Cho hệ cân bằng trong một bình kín: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) ΔrH_298^0 > 0. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Câu 13 Ester X có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được ethyl alcohol và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
Câu 14 Carbohydrate nào sau đây thuộc loại disaccharide?
Câu 15 Công thức phân tử của dimethylamine là
Câu 16 Nước muối sinh lí là dung dịch của chất X với nồng độ 0,9% được dùng trong việc ngăn ngừa nguy cơ mất muối do đổ quá nhiều mồ hôi, sau phẫu thuật, do tiêu chảy hay các nguyên nhân khác. X là muối nào sau đây?
Câu 17
Câu 18 Công thức chung của alkane là
Câu 19
a) Trong quá trình lên men, ngoài ethyl alcohol thì còn có thể tạo thành một số sản phẩm như CH3CHO, CH3COOH.
b) Phương trình lên men glucose là C6H12O6 (men rượu) → 2C2H5OH + 2CO2.
c) Glucose thuộc loại disaccharide.
d) Đến ngày thứ 10, hiệu suất quá trình lên men rượu là 78%.
Câu 20
a) Kích thước phân tử càng lớn thì khả năng di chuyển về phía điện cực càng kém.
b) Chất có giá trị điện tích càng nhỏ thì khả năng di chuyển về phía điện cực càng tốt.
c) Chất P là Tyr.
d) Amino acid Phe có khả năng di chuyển với tốc độ gần như dipeptide Phe-Tyr trong điện trường.
Câu 21
a) Phản ứng trong bình điện phân là 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4.
b) Tại anode, xuất hiện bọt khí hydrogen trên bề mặt điện cực.
c) Khối lượng dung dịch X giảm 0,89 gam so với dung dịch CuSO4 ban đầu.
d) Để mạ đồng lên chiếc chìa khóa bằng sắt theo phương pháp điện phân thì trong sơ đồ thí nghiệm trên phải sử dụng anode là thanh đồng, cathode là chìa khóa và dung dịch điện phân là dung dịch CuSO4.
Câu 22 Năm 1965, trong quá trình tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M. Schlatter đã vô tình phát hiện một chất làm ngọt nhân tạo với tên thường gọi là “Aspartame” có cấu tạo như sau: Aspartame ngọt hơn khoảng 200 lần so với đường ăn thông thường. Aspartame thường được sử dụng trong đồ uống và thực phẩm dành cho người ăn kiêng vì có ít calo hơn đường thông thường. Tổ chức y tế thế giới (WHO) thông báo xếp chất làm ngọt nhân tạo aspartame vào danh sách các chất “có thể gây ung thư cho con người” nhưng lưu ý chất này vẫn an toàn nếu được tiêu thụ trong giới hạn khuyến nghị hằng ngày.
a) Aspartame là ester của methanol với dipeptide (tạo bởi amino acid HOOCCH(NH2)CH2COOH và C6H5CH(NH2)COOH).
b) Không nên sử dụng quá nhiều đồ uống có chất làm ngọt nhân tạo aspartame liên tục trong thời gian dài.
c) Tổng số cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết của nguyên tử N trong một phân tử aspartame là 2.
d) Một phân tử aspartame có 39 liên kết σ.
Câu 23 Trong công nghiệp, kim loại sắt được sản xuất bằng phương pháp nhiệt luyện quặng hematite với hiệu suất phản ứng là 80%. Để sản xuất được 8,4 tấn sắt cần dùng bao nhiêu tấn quặng hematite, biết quặng hematite có chứa 60% Fe2O3?
Câu 24
Câu 25
Câu 26
Câu 27 Cho các nguyên liệu sau: CH3[CH2]16COONa, CH3[CH2]14COOK, dịch đun từ quả bồ hòn, CH3COOH, CH3[CH2]11C6H4SO3Na, CH3COONa. Có bao nhiêu nguyên liệu có tính giặt rửa?
Câu 28