[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất nào sau đây khi nhiệt phân, sinh ra sản phẩm khí chỉ có một đơn chất?
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Chất nào sau đây tác dụng với alanin (có xúc tác) sinh ra hợp chất chứa chức este trong phân tử
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br 2
Phương pháp chiết như hình vẽ
Phương pháp chiết trên dùng để tách
Thủy phân triolein trong dung dịch KOH, thu được muối có công thức là
Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
Dung dịch chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa?
Dung dịch nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?
Hóa chất nào sau đây không sử dụng làm phân bón hóa học?
Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí SO 2 và NO 2 . Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống xử lý khí thải?
Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
Tên gọi của este HCOOC 2 H 5 là
Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al?
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Cho hỗn hợp gồm Al, FeCO 3 và Fe(OH) 3 tan vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch KOH dư vào X, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch chứa muối
P t biểu nào sau đây sai ? há
Cho mẫu natri vào ống nghiệm đựng 3ml chất lỏng X, thấy natri không tan và lắng xuống dưới. Chất X là
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na và Al trong dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được dung dịch X chứa một chất tan duy nhất và 15,68 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Thuỷ phân 17,6 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ sau: nilon-6, xenlulozơ axetat, visco, olon?
Đốt cháy hoàn toàn 20,79 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột cần vừa đủ 16,128 lít O 2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,66 mol Ca(OH) 2 , thu được dung dịch X có khối lượng giảm m gam so với dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(b) Để rửa ống nghiệm có dính anilin, ta tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.
(c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Lys có 4 nguyên tử oxi.
(d) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.
(e) Các chất béo bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
Số phát biểu đúng là
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 9,639% khối lượng) tác dụng với một lượng dư H 2 O, thu được 0,672 lít H 2 (đktc) và 200 ml dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2 SO 4 0,2M và HCl 0,1M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch BaCl 2 .
(b) Sục CO 2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.
(c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .
(d) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 .
(e) Cho dung dịch H 3 PO 4 vào dung dịch AgNO 3 .
Số thí nghiệm có kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(b) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm cao.
(c) Khi ăn cá, người ta thường chấm vào nước chấm có chanh hoặc giấm thì thấy ngon và dễ tiêu hơn.
(d) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
(e) Khác với anilin ít tan trong nước, các muối của nó đều tan tốt.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm một ancol, một anđehit và một axit (các chất đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được kết tủa và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí ở đktc. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X trên đem đốt cháy hoàn toàn thu được CO 2 và 0,06 mol H 2 O. Phần trăm số mol của ancol trong X là
Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O 2 . Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối C 17 H x COONa, C 17 HyCOONa và C 15 H 31 COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 5 : 2. Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br 2 dư thì có 0,105 mol Br 2 phản ứng. Giá trị của m là
Tiến hành hai thí nghiệm hấp thụ khí CO 2 ở đktc vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,2M. Kết quả thí nghiệm được mô tả theo bảng sau
Thể tích CO 2 (lít) bị hấp thụ | V | V + 0,224 |
Khối lượng chất tan trong dung dịch thu được | 5,95 | 8,54 |
Giá trị của V và tổng khối lượng kết tủa (gam) thu được sau hai thí nghiệm lần lượt là
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH → X 1 + X 2 + X 3
(2) X 1 + H 2 SO 4 → X 4 (axit ađipic) + Na 2 SO 4 .
(3) X 2 + CO → X 5
(4) X 3 + X 5 ⇔ X 5 (este có mùi chuối chín) + H 2 O
Phát biểu sau đây sai ?
Cho hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C 3 H 11 N 3 O 5 ) và Y (C 4 H 9 NO 4 , tạo bởi axit cacboxylic đa chức) đều mạch hở. Lấy 22,63 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 23,46 gam hỗn hợp muối Z; một ancol và một amin đều đơn chức. Mặt khác, 0,3 mol E tác dụng với dung dịch KOH (dùng dư 15% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
– Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
– Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.
– Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.
(e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl dư, thu được 0,03 mol H 2 và dung dịch chứa a gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,6 mol H 2 SO 4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S +6 ). Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa 2 liên kết π, Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần 28,56 lít O 2 (đktc), thu được 45,1 gam CO 2 và 19,8 gam H 2 O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br 2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của Z trong E là