[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 8)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hệ số polime hóa của PE có phân tử khối trung bình 3472 là

Câu 2 :

Khi thủy phân đến cùng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, sản phẩm thu được là

Câu 3 :

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Br 2 tạo ra kết tủa màu trắng?

Câu 4 :

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Câu 5 :

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch nhánh?

Câu 6 :

Monome dùng để điều chế poli metylmetacrylat bằng phản ứng trùng hợp là

Câu 7 :

Cho các polime: polietilen, cao su thiên nhiên, tơ visco, poli(vinyl clorua), tơ nilon-6,6, tinh bột, poli (etylen terephtalat).Trong các polime trên, số polime tổng hợp là

Câu 8 :

Khi cháy, axetilen tỏa nhiều nhiệt nên dùng để làm đèn xì oxi-axetilen để hàn cắt kim loại. Công thức của axetilen là

Câu 9 :

Công thức của tripanmitin là

Câu 10 :

Số nhóm chức -COOH trong alanin là

Câu 11 :

Thủy phân hoàn toàn 12 gam HCOOCH 3 cần 200 ml dung dịch NaOH x M. Giá trị của x là

Câu 12 :

Chất nào sau đây là andehit?

Câu 13 :

Số nguyên tử O có trong metyl axetat là

Câu 14 :

Chất nào sau đây là đisaccarit ?

Câu 15 :

Thủy phân CH 3 COOC 2 H 5 trong dung dịch NaOH thu được ancol

Câu 16 :

Chất nào sau đây là poliamit?

Câu 17 :

Chất nào sau đây đổi màu quỳ tím thành màu xanh?

Câu 18 :

Saccarit nào sau đây không bị thủy phân?

Câu 19 :

Đốt cháy hết 8,8 gam CH 3 COOC 2 H 5 thu được m gam H 2 O. Giá trị của m là

Câu 20 :

Etyl amin là amin bậc

Câu 21 :

Cho 14,7 gam một hỗn hợp X gồm CH 3 COOH và H 2 N-CH 2 -COOH tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng CH 3 COOH trong X là

Câu 22 :

Dãy các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần là

Câu 23 :

Cho một số tính chất: ở dạng bột, vô định hình (1); tan nhiều trong nước lạnh (2); chỉ có cấu trúc mạch không phân nhánh (3); phản ứng với Cu(OH) 2 (4); phản ứng màu với iot (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của tinh bột là

Câu 24 :

X là một monosaccarit, có nhiều trong quả nho chín. Chọn kết luận đúng

Câu 25 :

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Câu 26 :

Công thức nào sau đây là của xenlulozơ

Câu 27 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, đơn chức mạch hở X bằng O 2 dư thu được 6,72 lít CO 2 (đktc). X là

Câu 28 :

Số đồng phân amin có công thức phân tử C 3 H 9 N là

Câu 29 :

Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit ta thu được hỗn hợp chất hữu cơ X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư trong NH 3 và đun nhẹ thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 30 :

Trường hợp nào sau đây có hiện tượng chất lỏng đồng nhất khi cho lần lượt vào các ống nghiệm?

Câu 31 :

Hexametylen điamin và glyxin đều tham gia phản ứng nào sau đây?

Câu 32 :

Cho 0,1 mol một α-amino axit X có mạch C không phân nhánh tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 19,1 gam muối.Công thức của X là

Câu 33 :

Cho etilenglicol tác dụng với axit axetic thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y, Z trong đó M Y < M Z . Chọn phát biểu sai

Câu 34 :

Cho sơ đồ phản ứng sau

X(C 7 H 13 O 4 N) + 2NaOH t 0 Y + Z + H 2 O

Glucozơ t 0 2Y + 2CO 2

Z + 3HCl t 0 T + 2NaCl

Z là muối của một α-amino axit mạch thẳng. Cho các phát biểu sau

(a). Ở điều kiện thường,T tồn tại trạng thái rắn, không tan trong nước.

(b). X có 2 công thức cấu tạo.

(c). X, Y tác dụng với Na.

(d). T vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl

(e). Trong T nguyên tố oxi chiếm 34,88% theo khối lượng.

Số phát biểu đúng

Câu 35 :

Cho chuyển hóa : Tinh bột ( X ) + H 2 O ( H + , t ° ) Y m e n Z m e n T

Cho m gam tinh bột (chứa 20% tạp chất) thực hiện chuyển hoá trên với hiệu suất toàn bộ quá trình 90% thu được chất T. Để trung hoà hết T cần 200 ml dung dịch NaOH 1,8M ( với hiệu suất phản ứng là 100%). Giá trị của m là

Câu 36 :

Cho một hỗn hợp X gồm phenyl axetat, benzyl fomiat, etyl benzoat, glixeryl triaxetat tác dụng với dung dịch NaOH 1M thấy hết tối đa 450 ml, sau phản ứng hoàn toàn thu được 12,74 gam hỗn hợp ancol Y và dung dịch chứa 40,18 gam muối Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 3,92 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của phenyl axetat trong X là

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH 3 COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm CH 3 OH, C 2 H 5 OH (tỉ lệ mol 3:2). Lấy 11,13 gam X tác dụng với 7,52 gam Y (xúc tác H 2 SO 4 đặc), thu được m gam este (biết hiệu suất các phane ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là

Câu 38 :

Thủy phân hết 59,92 gam một triglixerit X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và 61,88 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hết m gam X bằng O 2 dư thu được 61,6 lít CO 2 (đktc) và 45 gam H 2 O. Mặt khác m gam X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br 2 0,5M. Giá trị của V là

Câu 39 :

X là một α-amino axit no, mạch hở có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2 . Y là một peptit tạo ra từ X có dạng C x H y O 4 N t . Đốt cháy hết Y bằng O 2 dư thu được 10,08 lít CO 2 (đktc) và 7,65 gam H 2 O. Mặt khác thủy phân hết m gam Y bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 45,18 gam muối. Giá trị của m là

Câu 40 :

Chọ các phát biểu sau

(a). Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được amoni gluconat.

(b). Khi phản ứng với H 2 , glucozo bị khử thành sobitol.

(c). Phân biệt glucozơ và saccarozo bằng dung dịch AgNO 3 /NH 3 .

(d). Tơ visco và tơ axetat đều có nguồn gốc từ xenlulozơ.

(e). Trong mật ong chỉ chứa đường fructozơ.

Số phát biểu đúng