[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất X có công thức C 2 H 5 COOC 2 H 5 . Tên gọi của X là
Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
Số nhóm –OH trong phân tử glucozơ (dạng mạch hở) là
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ. Khí X là
Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X, người ta thấy thoát ra khí CO 2 , hơi H 2 O và khí N 2 . Kết luận nào sau đây đúng?
Trùng hợp X thu được polietilen. X là chất nào sau đây?
Thủy phân este nào sau đây thu được sản phẩm đều không có phản ứng tráng bạc?
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit
Dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Hợp chất nào của nitơ không thể được tạo ra khi cho HNO 3 tác dụng với kim loại?
Số nguyên tử cacbon trong phân tử alanin là
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
Cho dãy các chất: Al, Al(OH) 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 , NaHCO 3 , Na 2 SO 4 . Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN 1 : Cho thanh Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
TN 2 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO 4 .
TN 3 : Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl 3 .
TN 4 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl 3 .
Số trường hợp có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO 3 . Tên gọi của X là
Cho hỗn hợp dung dịch gồm Fe(NO 3 ) 2 và CuCl 2 vào dung dịch AgNO 3 dư. Chất rắn thu được sau phản ứng là
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 3 nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 2 . Hai kim loại X, Y lần lượt là
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có m gam MgCl 2 và 15,54 gam CaCl 2 . Giá trị m là
Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 18,00 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 23,28 gam muối. X là
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thấy thu được 1,8 mol CO 2 và 1,7 mol H 2 O. Giá trị của a là
Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br 2 . Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X , Y , Z , T .
Chất Thuốc thử | X | Y | Z | T |
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nóng | không có kết tủa | Ag↓ | không kết tủa | không kết tủa |
Cu(OH) 2 , lắc nhẹ | Cu(OH) 2 không tan | Cu(OH) 2 không tan | dung dịch màu xanh lam | Cu(OH) 2 không tan |
Nước brom | có kết tủa | không có kết tủa | không có kết tủa | không có kết tủa |
Các chất X , Y , Z , T lần lượt là
Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol K 2 CO 3 và 1,25a mol KHCO 3 ta có đồ thị như sau
Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là
Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 . Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam (Giả thiết Cu sinh ra bám hết vào đinh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O 2 dư, thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là
Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH 4 , C 2 H 2 , C 2 H 4 và C 3 H 6 , thu được 6,272 lít CO 2 (đktc) và 6,12 gam H 2 O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
Cho các phát biểu:
(a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.
(b) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe.
(c) Kim loại Na khử được ion Cu 2+ trong dung dịch thành Cu.
(d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na 2 SO 4 và H 2 SO 4 .
(e) Cho Fe vào dung dịch AgNO 3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl 3 dư, sau phản ứng thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
X và Y là hai peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na 2 CO 3 và hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O, N 2 trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O là 65,6 gam. Giá trị của m là
Cho chất hữu cơ E có công thức phân tử C 9 H 8 O 4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 3NaOH → 2X + Y + H 2 O
(2) 2X + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + 2Z
(3) Z + 2AgNO 3 + 4NH 3 + H 2 O → T + 2Ag + 2NH 4 NO 3
(4) Y + HCl → F + NaCl
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.
(b) Chất T tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO 2 .
(e) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, không vòng. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O 2 , thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Khối lượng của este phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO 4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04g muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe 3 O 4 trong X gần nhất với
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C 2 H 5 OH, 1ml CH 3 COOH và vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 o C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H 2 SO 4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C 2 H 5 OH và CH 3 COOH.
(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Số phát biểu đúng là