[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Saccarozơ

Câu 2 :

Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch và m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 3 :

Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri panmitat và glixerol. X là

Câu 4 :

Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là

Câu 5 :

Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước thu được dung dịch có tính bazơ mạnh?

Câu 6 :

Tên gọi của este có mùi hoa nhài là

Câu 7 :

Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử?

Câu 8 :

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây

Câu 9 :

Hòa tan hết m gam Na 2 CO 3 trong dung dịch H 2 SO 4 dư, thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là

Câu 10 :

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Câu 11 :

Kim loại sắt không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

Câu 12 :

“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 14 :

Cho dãy gồm các chất sau: vinyl axetat, metyl fomat, phenyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t°) tạo ra ancol là

Câu 15 :

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeSO 4 và Fe 2 (SO 4 ) 3 , thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch chứa muối

Câu 16 :

Số nguyên tử cacbon trong phân tử alanin là

Câu 17 :

Kim loại nào dưới đây có khối lượng riêng nhỏ nhất ?

Câu 18 :

Polime nào sau đây thuộc loại loại polime tổng hợp?

Câu 19 :

Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?

Câu 20 :

Chất X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H 2 SO 4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Chất X, Y lần lượt là

Câu 21 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 22 :

Amin nào sau đây là amin bậc hai?

Câu 23 :

Este X mạch hở có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 , được tạo bởi một axit Y và một ancol Z, chất Y không thể là:

Câu 24 :

Natri clorua có nhiều trong nước biển, là thành phần chính của muối ăn. Công thức phân tử của natri clorua là

Câu 25 :

Hòa tan hoàn toàn 4 gam Ca bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H 2 (đktc) giá trị của V là

Câu 26 :

Cho dãy các chất sau: amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, glicogen. Số chất trong dãy có công thức đơn giản C 6 H 10 O 5

Câu 27 :

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với AgNO 3 dư trong dung dịch NH 3 , thu được 21,6 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 28 :

Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là

Câu 29 :

Cho một mẩu CaC 2 vào ống nghiệm đựng nước cất thu được khí X. Tên gọi của X là

Câu 30 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam este CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

Câu 31 :

Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi và 11,34 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch Y. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,80 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là

Câu 32 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaHCO 3 vào dung dịch Mg(NO 3 ) 2 ở nhiệt độ thường.

(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .

(3) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe 3 O 4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.

(4) Chp 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl 3 .

(5) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 dư.

(6) Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Câu 33 :

Chất X (C 7 H 13 O 4 N) là este của axit glutamic, chất Y (C n H 2n+4 O 4 N 2 ) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Z (C m H 2m-4 O 7 N 6 ) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,15 mol E gồm X, Y, và Z tác dụng tối đa với 0,42 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được sản phẩm gồm metylamin; ancol metylic (0,1 mol) và dung dịch chỉ chứa 40,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 34 :

Xà phòng hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp X gồm các muối của axit oleic và stearic. Hiđro hóa hoàn toàn a gam E , thu được 71,20 gam hỗn hợp chất Y. Mặt khác, a gam E tác dụng vừa đủ với 0,12 mol Br 2 . Giá trị của m là

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm hai este đều có công thức phân tử C 8 H 8 O 2 và đều có vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 40,8 gam X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), đun nóng thu được 17,2 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Tỉ lệ mol hai este trong X là

Câu 36 :

Cho 3 este mạch hở X, Y, Z (M X < M Y < M Z < 100) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Khi thủy phân X hoặc Y hoặc Z trong môi trường axit đều thu được axit cacboxylic và ancol no. Cho các nhận định sau:

(a) X tác dụng với H 2 dư (xúc tác Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.

(b) Y có tồn tại đồng phân hình học.

(c) X, Y, Z đều được tạo bởi cùng một ancol.

(d) Z có tên gọi là etyl axetat.

(e) X tác dụng được với AgNO 3 /NH 3 thu được kết tủa.

Số nhận định đúng là

Câu 37 :

Thủy phân hoàn toàn 0,04 mol đipeptit mạch hở Ala-Glu bằng 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Câu 38 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH.

(b) Sục khí H 2 vào nồi kín chứa triolein (Ni, t°), thu được chất béo rắn tripanmitin.

(c) Trùng hợp metyl metacrylat, thu được thủy tinh hữu cơ.

(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

(e) Đốt cháy hoàn toàn tripeptit mạch hở Gly-Ala-Lys cho

(g) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường kiềm, thu được hai loại monosaccarit.

Số phát biểu đúng là

Câu 39 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, khuấy đều.

Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng, dư vào ống nghiệm, đun nóng.

Cho các phát biểu sau:

(a) Kết thúc bước 1, nếu nhúng quỳ tím vào ống nghiệm thì quỳ tím không đổi màu.

(b) Ở bước 2, anilin tan dần.

(c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch đồng nhất.

(d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, tạo vẩn đục và lắng xuống đáy ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là

Câu 40 :

Hỗn hợp X gồm axit X 1 (C n H 2n O 2 ), este X 2 (C m H 2m-2 O 2 ) và este X 3 (C m H 2m-2 O 4 ) đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 20,52 gam X cần dùng 1,14 mol O 2 , thu được CO 2 và 14,76 gam H 2 O. Nếu đun nóng 20,52 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đều no và 21,72 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (M A < M B ). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,75 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?