[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất nào sau đây tạo màu xanh tím khi tiếp xúc với iot ?

Câu 2 :

Công thức của glucozơ là

Câu 3 :

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh

Câu 4 :

Điều kiện thường, chất nào sau đây tôn tại ở trạng thái khí?

Câu 5 :

Chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

Câu 6 :

Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N trong phân tử?

Câu 7 :

Tơ visco không thuộc loại:

Câu 8 :

Chất không có phản ứng thủy phân là

Câu 9 :

C 3 H 6 O 2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở?

Câu 10 :

Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Mg. Kim loại nào trong dãy không phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng là A. Al

Câu 11 :

Fomalin (còn gọi là fomon) được dùng để ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng... Fomalin là dung dịch của chất hữu cơ nào sau đây?

Câu 12 :

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Câu 13 :

Metyl axetat có công thức cấu tạo là

Câu 14 :

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

Câu 15 :

Este nào sau đây thủy phân tạo ancol etylic

Câu 16 :

Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là

Câu 17 :

Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ

Hai chất X, Y tương ứng là

Câu 18 :

Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim) thu được chất hữu cơ Y và khí cacbonic. Hai chất X, Y lần lượt là

Câu 19 :

Cho 17,7 gam amin A (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là

Câu 20 :

Cho các chất: etyl axetat, anilin, metyl aminoaxetat, glyxin, tripanmitin. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

Câu 21 :

Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O 2 (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là

Câu 22 :

Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO 3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

Câu 23 :

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Câu 24 :

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

Câu 25 :

Cho Cu tác dụng với HNO 3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là

Câu 26 :

Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 27 :

Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO 3 đặc trong H 2 SO 4 đặc (dùng dư), phản ứng hoàn toàn thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là

Câu 28 :

Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,24 mol Br 2 . Phần 2 đem cô cạn thu được 109,68 gam muối. Phân tử khối của X là

Câu 29 :

Nhận xét nào sau đây là sai ?

Câu 30 :

Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X (C 7 H 18 O 2 N 2 ) + NaOH → X 1 + X 2 + H 2 O

(2) X 1 + 2HCl → X 3 + NaCl

(3) X 4 + HCI → X 3

(4) X 4 → tơ nilon-6 + H2O

Cho các phát biểu sau:

(a) Nhiệt độ nóng chảy của X 1 nhỏ hơn X 4 .

(b) Phân tử khối của X lớn hơn so với X 3 .

(c) X 2 làm quỳ tím hóa hồng.

(d) Các chất X, X 4 , đều có tính lưỡng tính.

Số phát biểu đúng là

Câu 31 :

Hỗn hợp X gồm ba amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và –NH 2 , không có nhóm chức khác). Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 440 ml dung dịch HCl 0,5 M hoặc 240 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O 2 (đktc) thu được 27,28 gam CO 2 (sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O, N 2 ). Giá trị của V là

Câu 32 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho hỗn hợp gồm Fe 3 O 4 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl loãng dư.

(2) Cho dung dịch Ca(OH) 2 đến dư vào mẫu nước cứng toàn phần.

(3) Cho hỗn hợp gồm Ba và Al 2 O 3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào lượng nước dư.

(4) Cho dung dịch chứa a mol FeCl 3 vào dung dịch chứa a mol AgNO 3 .

(5) Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa a mol HNO 3 , thấy thoát ra khí N 2 .

(6) Cho hỗn hợp gồm FeCl 3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào lượng nước dư.

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

Câu 33 :

Điện phân dung dịch X chứa a gam CuSO 4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2,5t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 7,84 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu 34 :

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4–5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ phòng.
Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 35 :

Chia hỗn hợp A gồm Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO, Fe(OH) 3 và FeCO 3 thành hai phần. Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng 210 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ), thu được 0,448 lít khí và dung dịch B, cô cạn dung dịch B thu được m gam muối C. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch D và 2,24 lít hỗn hợp khí T gồm CO 2 và SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S +6 ) có tỉ khối so với H 2 bằng 28, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của FeCl 2 có trong C gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 36 :

Hỗn hợp E gồm axit đơn chức X, axit đơn chức Y (trong phân tử Y có 2 liên kết pi), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở và không có phản ứng tráng bạc). Cho 77 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 940 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp F gồm hai muối và 27,8 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam F cần vừa đủ 55,552 lít O 2 , thu được Na 2 CO 3 và 113,82 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Khối lượng của Z trong E là

Câu 37 :

Cho các nhận định sau:

(1) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là Wonfam (W)

(2) Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu).

(3) Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt.

(4) Kim loại cứng nhất trong các kim loại là Crom (Cr).

Số nhận định đúng là

Câu 38 :

Cho este đa chức X (có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 ) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Câu 39 :

Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là

Câu 40 :

Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C 8 H 8 O 2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là