[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 30)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất nào sau đây có thể được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
- TN 1 : Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN 2 : Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H 2 SO 4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO 4 .
- TN 3 : Cho từng giọt dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 .
- TN 4 : Để thanh thép ( hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.
- TN 5 : Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO 4 .
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là
Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là:
Trong các công thức sau, công thức có tên gọi tristearin là:
Cho các chất sau: CH 3 COOCH 2 CH 2 Cl, ClH 3 N-CH 2 COOH, C 6 H 5 Cl (thơm), HCOOC 6 H 5 (thơm), C 6 H 5 COOCH 3 (thơm), HO-C 6 H 4 -CH 2 OH (thơm), CH 3 CCl 3 , CH 3 COOC(Cl 2 )-CH 3 . Có bao nhiêu chất khi tác dụng với NaOH đặc dư, ở nhiệt độ và áp suất cao cho sản phẩm có 2 muối?
Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
Cho dãy các chất: Cu, Na, Zn, Mg, Ba. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl 3 dư có sinh ra kết tủa là
Số đồng phân đơn chức, mạch hở cùng CTPT C 4 H 8 O 2 có phản ứng tráng bạc là
Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
Sản phẩm hữu cơ thu được khi thủy phân este C 2 H 5 COOCH=CH 2 trong dung dịch NaOH là:
Nước muối sinh lý là dung dịch chất X nồng độ 0,9% dùng súc miệng để vệ sinh răng và họng. Công thức của X là
Dung dịch không có phản ứng màu biure là
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là
Thành phần hóa học của phân bón amophot gồm
Phản ứng hóa học không xảy ra trong quá trình luyện gang là
Cho các chất: C 2 H 4 (OH) 2 , CH 2 OH-CH 2 -CH 2 OH, CH 3 CH 2 CH 2 OH, C 3 H 5 (OH) 3 , (COOH) 2 , CH 3 COCH 3 , CH 2 (OH)CHO. Có bao nhiêu chất đều phản ứng được với Na và Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường ?
Cho 15,75 gam hỗn hợp X gồm C 2 H 5 NH 2 và H 2 N-CH 2 -COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được 24,875 gam muối. Giá trị của a là
Thạch nhũ trong hang đá tạo ra những hình ảnh đẹp, tạo nên những thắng cảnh thu hút nhiều khách du lịch. Thành phần chính của thạch nhũ là
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu
Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol peptit X có công thức Gly-(Ala) 2 -(Val) 3 trong HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Giá trị của m là
Thành phần chính của quặng đolomit là:
Kim loại nào sau có thể được điều chế bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân dung dịch?
Cho dãy các chất: CH 2 =CHCl, CH 2 =CH 2 , CH 2 =CH–CH=CH 2 , H 2 NCH 2 COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
Este đa chức, mạch hở X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho kim loại M vào dung dịch muối của kim loại X thấy có kết tủa và khí bay ra. Cho kim loại X vào dung dịch muối của kim loại Y thì thấy có kết tủa Y. Mặt khác, kim loại X vào dung dịch muối của Z không thấy có hiện tượng gì. Cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính kim loại
Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe 2 O 3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe 2 O 3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
Số lượng đồng phân amin bậc II ứng với công thức phân tử C 4 H 11 N là:
Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với hiđro bằng 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào 500 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,2M sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H 2 SO 4 tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ dung dịch Y trên, tổng khối lượng các muối tạo ra là?
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O 2 , thu được H 2 O và 1,65 mol CO 2 . Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Cho các nhận xét sau
1. Glucozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
2. Etanol và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH.
3. Tính axit của axit fomic mạnh hơn của axit axetic
4. Liên kết hiđro là nguyên nhân chính khiến etanol có nhiệt độ sôi cao hơn của đimetylete.
5. Phản ứng của NaOH với etylaxetat là phản ứng thuận nghịch.
6. Cho anilin vào dung dịch brom thấy có vẩn đục.
Các kết luận đúng là
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe x O y , CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, sau đó lắc đều.
(2) Cho 1 ml C 2 H 5 OH, 1 ml CH 3 COOH và vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(3) Cho vào ống nghiệm 1 ml metyl axetat, sau đó thêm vào 4 ml dung dịch NaOH (dư), đun nóng.
(4) Cho 2 ml NaOH vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
(5) Cho 1 anilin vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất.
(6) Nhỏ 1 ml C 2 H 5 OH vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất.
Sau khi hoàn thành, có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp?
Hỗn hợp M gồm este no, đơn chức mạch hở G , hai amino axit X , Y và ba peptit mạch hở Z , T , E đều tạo bởi X , Y . Cho 65,4 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol muối của axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,36 mol CO 2 và 2,41 mol H 2 O. Kết luận nào sau đây sai ?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.
(b) Cho dung dịch FeCl 2 vào dung dịch AgNO 3 dư
(c) Dẫn khí H 2 dư qua Fe 2 O 3 nung nóng.
(d) Cho Zn vào dung dịch AgNO 3 .
(e) Nung hỗn hợp gồm Al và CuO (không có không khí).
(f) Điện phân nóng chảy KCl với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO 3 ) 2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của ) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe 3 O 4 , Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO 3 và 1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 95,105 gam các muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp 2 khí N 2 O, NO (tổng khối lượng hỗn hợp khí là 2,308 gam). Nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thì thu được 254,161 gam kết tủa. Còn nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 54,554 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?