[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 27)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

Câu 2 :

Để hòa tan vừa hết 9,65 gam hỗn hợp MgO và Al 2 O 3 cần vừa đủ 275 ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 3 :

Cho 0,1 mol axit glutamic vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Câu 4 :

Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?

Câu 5 :

Cacbohiđrat X là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều nhất trong cây mía, của cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X là

Câu 6 :

Anilin (C 6 H 5 NH 2 ) không phản ứng với chất nào sau đây?

Câu 7 :

Thủy phân 0,02 mol saccarozơ với hiệu suất 50% được hỗn hợp dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn toàn với AgNO 3 /NH 3 dư được m gam kết tủa Ag. Giá trị của m là

Câu 8 :

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Câu 9 :

Dung dịch X tác dụng với H 2 SO 4 loãng thu được dung dịch Y và khí Z. Chất X là

Câu 10 :

Cho sơ đồ phản ứng: H 2 P O 4 - + X → HP O 4 2 + Y. Hai chất X và Y lần lượt là

Câu 11 :

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

Câu 12 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt luyện dùng để điều chế kim loại?

Câu 13 :

Cho dãy các kim loại Al, Ag, Zn, Cu, Fe, Mg. Số kim loại tác dụng được với dung dịch AgNO 3

Câu 14 :

Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây trồng, có tác dụng kích thích sinh trưởng, giúp cây phát triển nhanh. Phân đạm có độ dinh dưỡng cao nhất là

Câu 15 :

Trong quá trình sản xuất xi măng, thạch cao sống là một phụ gia có tác dụng điều chỉnh được thời gian đóng rắn của xi măng và tạo bộ khung cấu trúc ban đầu để các chất khoáng khác trong xi măng kết tinh. Công thức của thạch cao sống là

Câu 16 :

Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo triolein (Ni, t°) thu được

Câu 17 :

Đun nóng este HCOOCH 3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Câu 18 :

Số oxi hóa của crom trong hợp chất K 2 Cr 2 O 7

Câu 19 :

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

Câu 20 :

Khi tiến hành thực hiện nghiên cứu dung dịch X chứa trong lọ mất nhãn, người ta thu được các kết quả sau:

- X phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch Na 2 CO 3 tạo kết tủa.

- X không phản ứng với dung dịch HCl và HNO 3 .

X là dung dịch

Câu 21 :

Cho hỗn hợp gồm FeS 2 và FeCO 3 tác dụng hết với dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí P (màu nâu đỏ) và Q (không màu). Thêm dung dịch BaCl 2 vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Các chất P, Q, Z lần lượt là

Câu 22 :

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol

(a) X + 3NaOH → X 1 + X 2 + X 3 + H 2 O;

(b) 2X 1 + H 2 SO 4 → 2X 4 + Na 2 SO 4 ;

(c) X 3 + X 4 → X 5 + H 2 O;

(d) nX 5 → thủy tinh hữu cơ;

(e) X 2 + 2HCl → X 6 + 2NaCl.

Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức C 12 H 12 O 4 ; X 1 , X 2 , X 3 , X 4 , X 5 , X 6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 23 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 24 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Hỗn hợp Cu và Fe 3 O 4 (tỉ lệ mol 1 : 1) luôn tan hết trong dung dịch HCl dư.

(b) Đun nóng loại nước cứng nào cũng thu được kết tủa.

(c) Thạch cao khan dùng để bó bột, đúc tượng.

(d) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch FeCl 2 , thu được một chất kết tủa.

(e) Cho KHSO 4 vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 , thấy xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí.

Số phát biểu không đúng là

Câu 25 :

Thí nghiệm nào xảy ra phản ứng hoá học và sinh ra chất khí?

Câu 26 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 27 :

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.

Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br 2

Câu 28 :

Hòa tan hoàn toàn 31,5 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO 3 ) 2 trong dung dịch H 2 SO 4 . Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 5,6 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol H 2 SO 4 đã phản ứng là

Câu 29 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho miếng thép vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.

(b) Cho Fe tác dụng với dung dịch FeCl 3 .

(c) Cho Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm H 2 SO 4 và CuSO 4 .

(d) Cho Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO 3 ) 2 .

(e) Cho Al và Mg tác dụng với khí Cl 2 khô.

Số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa là

Câu 30 :

Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ đặc, thí dụ H 2 SO 4 , sẽ thu được chất hữu cơ X. Dẫn khí hiđro vào dung dịch chất X đun nóng, có Ni làm xúc tác, thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là

Câu 31 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.

(b) Trứng muối (thường dùng làm bánh) là sản phẩm của quá trình đông tụ protein của trứng.

(c) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO 2 , H 2 O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

(d) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.

(e) Dung dịch protein tác dụng với Cu(OH) 2 tạo hợp chất màu vàng.

(g) Muối mononatriglutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).

Số phát biểu đúng là

Câu 32 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaOH.

(b) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl 3 .

(c) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.

(d) Cho Al vào dung dịch HNO 3 loãng, không thấy khí bay ra.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số dung dịch thu được chứa một muối tan là

Câu 33 :

Điện phân dung dịch chứa AgNO 3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N 2 O có tỉ khối hơi đối với H 2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Thời gian điện phân gần nhất với?

Câu 34 :

Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO 4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch Z, thu được 1,344 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là sai ?

Câu 35 :

Tiến hành thí nghiệm như sau:

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2-0,3 gam saccarozơ với 1-2 gam CuO trên mặt giấy rồi cho vào ống nghiệm khô.

Bước 2: Thêm tiếp khoảng 1 gam CuO để phủ kín hỗn hợp và phần trên ống nghiệm được dồn một nhúm bông tẩm CuSO 4 khan. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 3: Lắp ống nghiệm trên giá theo hướng hơi chúi xuống và ống dẫn khí được dẫn vào ống nghiệm đựng 5 ml nước vôi trong. Hơ nóng toàn bộ ống nghiệm sau đó đốt tập trung phần đáy ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(a) Tại bước 3 xảy ra quá trình oxi hóa saccarozơ bởi CuO.

(b) Sau bước 3, phần bông chuyển từ màu trắng sang màu xanh.

(c) Sau bước 3, ống nghiệm đựng nước vôi trong xuất hiện kết tủa trắng.

(d) Ống nghiệm được lắp theo hướng chúi xuống để khí dễ dàng thoát ra.

(e) Có thể thay saccarozơ bằng tinh bột thì hiện tượng thí nghiệm không thay đổi.

(f) Để dừng thí nghiệm, tiến hành dừng đốt nóng trước rồi tháo ống dẫn khí sau.

Số phát biểu đúng là

Câu 36 :

Hỗn hợp E gồm amin X (no, đơn chức, mạch hở, bậc hai) và hai ancol no, mạch hở Y, Z (Z nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,045 mol hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,10375 mol O 2 , thu được 0,075 mol CO 2 và 0,1225 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của X có trong 0,045 mol E gần nhất giá trị nào sau đây?

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O 2 , thu được hỗn hợp gồm CO 2 ; 0,73 mol H 2 O và 0,05 mol N 2 . Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H 2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của a là

Câu 38 :

Hỗn hợp E gồm axit oleic, triglixerit X và ancol Y (M Y < 80). Biết m gam E tác dụng tối đa với 0,11 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 32,72 gam hỗn hợp muối và phần hơi chứa glixerol và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và phần trăm khối lượng oxi trong hai ancol là 46,602%. Nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp E thu được 2,145 mol CO 2 và 2,08 mol H 2 O. Khối lượng của X trong m gam E là

Câu 39 :

Cho 6,13 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 23,491% về khối lượng) tan hết vào H 2 O thu được dung dịch Y và 1,456 lít H 2 (đktc). Cho 1,6 lít dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 40 :

Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và hai este mạch hở Y và Z (M Y < M Z ). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam E cần vừa đủ 0,295 mol O 2 , thu được 3,6 gam H 2 O. Mặt khác, cho 5,6 gam E tác dụng vừa đủ với 0,075 mol NaOH, thu được 1,93 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na 2 CO 3 , H 2 O và 0,1525 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong E là