[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 25)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được natri axetat?

Câu 2 :

Chất tham gia phản ứng tráng gương là

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 4 :

Axit amino axetic (NH 2 -CH 2 -COOH) tác dụng được với hai dung dịch nào sau đây?

Câu 5 :

Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hoá thạch,gây hiệu ứng nhà kính.Khí X là

Câu 6 :

Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 đặc, dư thì thu được V lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị V là

Câu 7 :

Khi cho phenol tác dụng với dung dịch X (dư) thu được kết tủa trắng. Vậy chất X là

Câu 8 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin, sinh ra 2,24 lít khí N 2 (ở đktc). Giá trị của m là

Câu 9 :

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước Br 2 ?

Câu 10 :

Cho 0,1 mol Gly-Ala-Gly tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là

Câu 11 :

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những tấm kim loại nào?

Câu 12 :

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

Câu 13 :

Thực hiện phản ứng este hoá giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là

Câu 14 :

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

Câu 15 :

Công thức của axit stearic là

Câu 16 :

Rót 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch NaHCO 3 . Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là

Câu 17 :

Khí X sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, rất độc và gây ô nhiễm môi trường. Khí X là

Câu 18 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 19 :

Cho các polime sau: poli(vinyl clorua). poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6.Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

Câu 20 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 21 :

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Câu 22 :

Dung dịch chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím?

Câu 23 :

Kim loại M tác dụng được với các dung dịch: HCl, Cu(NO 3 ) 2 , HNO 3 đặc nguội. M là kim loại nào?

Câu 24 :

Dung dịch NaOH có nồng độ 0,01 (mol/l) có pH bằng?

Câu 25 :

Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C 2 H 5 OH. Giá trị của m là

Câu 26 :

Hoà tan hết 1,68 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 0,07 mol H 2 . Kim loại R là

Câu 27 :

Thủy phân este X có công thức C 4 H 8 O 2 , thu được ancol etylic. Tên gọi của X là

Câu 28 :

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương,tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là

Câu 29 :

Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol củng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O 2 dư, thu được CO 2 và m gam H 2 O. Giá trị của m là

Câu 30 :

Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong O 2 dư, thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hoà tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hoà. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 31 :

Cho este hai chức, mạch hở X (C 7 H 10 O 4 ) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng,thu được ancol Y (no, hai chúc) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (M Z < M T ). Chất Y không hoà tan được Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 32 :

Hỗn hợp X gồm Fe(NO 3 ) 2 , Cu(NO 3 ) 2 và AgNO 3 . Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?

Câu 33 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân KNO 3 .

(b) Điện phân dung dịch CuCl 2 với điện cực trơ.

(c) Cho Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng nguội.

(d) Nung nóng NaHCO 3 .

(e) Cho dung dịch CuCl 2 vào dung dịch NaOH.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

Câu 34 :

Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với H 2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm chảy vào bình dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là

Câu 35 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Mỡ lợn được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.

(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.

(c) Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.

(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.

(e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển màu xanh.

Số lượng phát biểu đúng là

Câu 36 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu mỡ bôi trơn thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.

Số phát biểu sai

Câu 37 :

Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO 3 ) 2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và (m − 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là

Câu 38 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, M X < M Y < 150) thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là

Câu 39 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O 2 , thu được H 2 O và 1,65 mol CO 2 . Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu 40 :

Chất X (C n H 2n+4 O 4 N 2 ) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (C m H 2m+4 O 2 N 2 ) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,22 mol etylamin và 21,66 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là