[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 24)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Các dung dịch NaCl, NaOH, NH 3 , Ba(OH) 2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là

Câu 2 :

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 4 H 8 O 2

Câu 3 :

Đun nóng este CH 3 COOCH=CH 2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Câu 4 :

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

Câu 5 :

HNO 3 tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:

Câu 6 :

Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Tác nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là do chất khí:

Câu 7 :

Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là

Câu 8 :

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Câu 9 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần 0,3 mol NaOH, thu 9,2 gam ancol Y và 20,4 gam một muối Z (cho biết 1 trong 2 chất Y hoặc Z là đơn chức). Công thức của X là

Câu 10 :

Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là

Câu 11 :

Glucozo và fructozo đều

Câu 12 :

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH 3 CH 2 COOCH 3 . Tên gọi của X là:

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 14 :

Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thì lượng Ag tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là

Câu 15 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

Câu 16 :

Dung dịch X chứa 0,375 mol K 2 CO 3 và 0,3 mol KHCO 3 . Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO 2 (đktc). Thêm dung dịch nước vô trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là

Câu 17 :

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17 H 35 COOH và C 15 H 31 COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

Câu 18 :

Cho một số tính chất: (1) có dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong nước Svayde; (4) tham gia phản ứng tráng bạc; (5) phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc); (6) bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng. Các tính chất của xenlulozơ là:

Câu 19 :

Chất nào sau đây là amin bậc 2?

Câu 20 :

Cho các chất sau: (1) NH 3 ; (2) CH 3 NH 2 ; (3) (CH 3 ) 2 NH; (4) C 6 H 5 NH 2 ; (5) (C 6 H 5 ) 2 NH. Thứ tự tăng dần tính bazơ của các chất trên là

Câu 21 :

Khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl 3 thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?

Câu 22 :

Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H 2 O) có những phần tử nào?

Câu 23 :

Chất tác dụng với H 2 tạo thành sobitol là

Câu 24 :

Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí ở đktc. M là:

Câu 25 :

Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

Câu 26 :

Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H 2 SO 4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 nồng độ xM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x và m là

Câu 27 :

Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%

Câu 28 :

Hai chất hữu cơ X 1 và X 2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvc. X 1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na 2 CO 3 . X 2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X 1 , X 2 lần lượt là:

Câu 29 :

Để đề phòng nhiễm độc khí, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có chứa:

Câu 30 :

Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có

Câu 31 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là

Câu 32 :

Độ dinh dưỡng cao nhất trong các loại phân đạm cho sau là

Câu 33 :

Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?

Câu 34 :

Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 vào dung dịch CuSO 4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là:

Câu 35 :

Sục V lít khí CO 2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,1M thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

Câu 36 :

Đun nóng este HCOOCH 3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Câu 37 :

Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 0,8M và H 2 SO 4 0,2M thu được V lít (đktc) khí NO sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là

Câu 38 :

X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y với ancol no mạch hở Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO 2 (đktc) và 5,22 gam H 2 O. Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cho 8,58 gam E phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 1M?

Câu 39 :

Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O 2 , thu được 14,84 gam Na 2 CO 3 ; tổng số mol CO 2 và H 2 O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O 2 . Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với

Câu 40 :

Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 3 H 10 N 2 O 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là: