[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

Câu 2 :

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

Câu 3 :

Chất nào sau đây có màu trắng xanh?

Câu 4 :

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Câu 5 :

Khi đốt cháy than đá thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X không màu, không mùi, rất độc, hơi nhẹ hơn không khí. X là

Câu 6 :

Công thức hóa học của nhôm hiđroxit là

Câu 7 :

Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?

Câu 8 :

Mỡ động vật, dầu thực vật đều không tan trong chất nào sau đây?

Câu 9 :

Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là

Câu 10 :

Kim loại Mg tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành khí H 2 ?

Câu 11 :

Chất nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm?

Câu 12 :

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

Câu 13 :

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

Câu 14 :

Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng chứa các ion: Ca, Mg 2+ và HCO là

Câu 15 :

Đốt cháy hoàn toàn chất nào sau đây thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol nước?

Câu 16 :

Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Ba 2+ + SO → BaSO 4 ?

Câu 17 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(b) Đa số polime dễ tan trong các dung môi thông thường.

(c) Tơ nilon-6, tơ nilon-6,6, tơ visco là các tơ tổng hợp.

(d) Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.

Số phát biểu đúng là

Câu 18 :

Hòa tan hoàn toàn m gam Al 2 O 3 cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là

Câu 19 :

Cho khí CO dư q A. 13,0ua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 20 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đốt dây sắt trong khí clo.

(b) Cho FeO vào dung dịch HNO 3 (loãng, dư).

(c) Cho Fe vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .

(d) Cho Fe vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư).

Số thí nghiệm tạo thành muối sắt (II) là

Câu 21 :

Hòa tan hoàn toàn m gam CH 3 COOCH 3 bằng 420 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 38,64 gam rắn khan. Giá trị của m là

Câu 22 :

Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất quá trình là 80%. Toàn bộ khí CO 2 tạo thành được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 23 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 24 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 25 :

X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là

Câu 26 :

Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc. Đun nóng hỗn hợp thu được hiđrocacbon Y làm mất màu dung dịch KMnO 4 . Y là

Câu 27 :

Hòa tan hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được 0,12 mol khí H 2 . Số mol Cu trong 11,0 gam X là

Câu 28 :

Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là

Câu 29 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước.

(b) Thạch cao nung được sử dụng để bó bột trong y học.

(c) Cho bột Al dư vào dung dịch FeCl 3 , phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa AlCl 3 và FeCl 2 .

(d) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2 thu được kết tủa.

(e) Các kim loại kiềm khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường và giải phóng khí hiđro.

Số phát biểu đúng là

Câu 30 :

Đốt cháy hoàn hoàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm metan, etilen, propilen và propin thu được 59,8 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là

Câu 31 :

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8 H 12 O 4 . Cho các sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol

(1) X + 2NaOH → Y + Z + T

(2) X + H 2 → E

(3) E + 2NaOH → 2Y + T

(4) Y + HCl → NaCl + F

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 32 :

Este X mạch hở (C 7 H 10 O 4 ) tác dụng với NaOH thu được hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và một muối duy nhất (sản phẩm không có hợp chất tạp chức). Số chất X thỏa mãn điều kiện là

Câu 33 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit-CO-NH- được gọi là đipepit.

(b) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và ancol etylic.

(c) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.

(d) Sản phẩm phản ứng thủy phân hoàn toàn xenlulozơ có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(e) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng là

Câu 34 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 15,64 mol O 2 , thu được 21,44 mol hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 86,24 gam X thu được hỗn hợp Y gồm các triglixerit no. Xà phòng hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 35 :

Sục V lít CO 2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,2M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,015 mol CO 2 . Giá trị của V là

Câu 36 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư.

(b) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na 2 CO 3 .

(c) Cho dung dịch KHSO 4 vào dung dịch NaHCO 3 .

(d) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp).

(e) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO 2 .

Số thí nghiệm chắc chắn tạo ra chất khí là

Câu 37 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

- Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.

- Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H 2 SO 4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.

- Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.

Cho các phát biểu sau:

(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.

(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

(c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.

(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là

Câu 38 :

Hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (X, Y là đồng phân của nhau, đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,64 gam E thu được 1,36 mol CO 2 và 0,82 mol H 2 O. Mặt khác, khi cho 25,64 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì số mol NaOH phản ứng là 0,34 mol, thu được ancol T, anđehit Q và m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 39 :

Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được H 2 O và 0,4 mol CO 2 . Cho 9,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E thu được Na 2 CO 3 , 0,34 mol CO 2 và 0,26 mol H 2 O. Khối lượng của X trong 9,2 gam M là

Câu 40 :

Đốt cháy hoàn toàn 10,69 gam hỗn hợp E gồm chất X (C n H 2n+3 NO 2 , là muối của axit cacboxylic đơn chức) và chất Y (C m H 2m+4 N 2 O 2 , là muối của amino axit) thu được 0,29 mol CO 2 và 0,495 mol H 2 O. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất khí duy nhất là metylamin. Nếu cho 10,69 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?