[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 17)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.

Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.

Cho các nhận định sau:

(a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.

(b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết quả tương tự.

(d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO.
Số nhận định đúng là

Câu 2 :

Hỗn hợp M gồm Al, Al 2 O 3 , Fe 3 O 4 , CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH 4 NO 3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là:

Câu 3 :

Cho hỗn hợp A gồm hai este X và Y (có cùng số nhóm chức). Đốt cháy 0,14 mol hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 46,72 gam O 2 thu được CO 2 và 12,6 gam H 2 O. Mặt khác, đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A với NaOH vừa đủ thu được 5,38 gam hỗn hợp B gồm hai ancol no (hơn kém nhau một nguyên tử Cacbon) và hỗn hợp C gồm 3 muối (M N < M H < M U < 144u). Đốt cháy hỗn hợp B thu được 0,31 mol H 2 O. Đốt cháy hỗn hợp C thu được CO 2 , H 2 O và 20,67 gam Na 2 CO 3 . Biết trong hỗn hợp C có muối của axit cacboxylic đơn chức. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp C là

Câu 4 :

Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H 2 , C 2 H 2 , C 2 H 4 (trong đó số mol của C 2 H 2 bằng số mol của C 2 H 4 ) đi qua Ni nung nóng (hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc), biết tỉ khối hơi của Y đối với H 2 là 6,6. Nếu cho V lít hỗn hợp X đi qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng lên tối đa là

Câu 5 :

Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH 3 NH 2 bằng cách nào sau?

Câu 6 :

Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất rắn?

Câu 7 :

X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C 6 H 12 N 2 O 5 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,67 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,1 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối hữu cơ (trong đó có 2 muối của 2 α – aminoaxit no, đồng đẳng kế tiếp của nhau, phân tử chứa 1 nhóm –NH 2 , 1 nhóm -COOH) với tổng khối lượng là 63,91 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là

Câu 8 :

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O 2 , thu được 16,38 gam H 2 O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO 2 và N 2 . Phần trăm khối lượng amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là

Câu 9 :

Cho dãy các chất: C 2 H 5 NH 2 , CH 3 NH 2 , NH 3 , C 6 H 5 NH 2 (anilin). Chất trong dây có lực bazơ yếu nhất là

Câu 10 :

Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H 2 SO 4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là

Câu 11 :

Hòa tan 2 kim loại Fe, Cu trong dung dịch HNO 3 loãng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. X chứa các chất tan gồm

Câu 12 :

Este CH 3 COOCH 3 có tên là A. etyl axetat

Câu 13 :

Chất không thủy phân trong môi trường axit là

Câu 14 :

Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10 gam dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là

Câu 15 :

Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0,3 mol H 2 . Kim loại M là

Câu 16 :

Ion nào sau đây phản ứng với dung dịch NH 4 HCO 3 tạo ra khí mùi khai ?

Câu 17 :

Tinh bột thuộc loại

Câu 18 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 19 :

A là một hợp chất hữu cơ có CTPT C 5 H 11 O 2 N. Đun A với dung dịch NaOH thu được một hợp chất có CTPT C 2 H 4 O 2 NNa và chất hữu cơ B. Cho hơi qua CuO/t° thu được chất hữu cơ D có khả năng cho phản ứng tráng gương. CTCT của A là

Câu 20 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoà lẫn nhau.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 , ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

(d) Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không phân nhánh

Số phát biểu đúng là

Câu 21 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic.

(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(c) Trong xenlulozơ mỗi gốc C 6 H 10 O 5 có 4 nhóm OH.

(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quỳ tím hóa đỏ.

(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước.

Số phát biểu đúng là

Câu 22 :

Hợp chất X (C 8 H 8 O 2 ) chứa vòng benzen, X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là

Câu 23 :

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

Câu 24 :

Điện phân dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 , CuSO 4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 5A hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 2123

2t

Tổng số mol khí ở hai điện cực

a

a + 0,055

17a/9

Số mol Cu ở catot

b

b + 0,035

b + 0,035

Giá trị của t là

Câu 25 :

Nguyên tố phố biển thứ hai ở vỏ trái đất là

Câu 26 :

Thủy phân este X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó 2 có tỉ khối hơi so với H 2 là 16. Tên của Y là

Câu 27 :

Monome trùng hợp tạo PVC là

Câu 28 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 29 :

Cho luồng khí H 2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2 O 3 , MgO nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là

Câu 30 :

Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là

Câu 31 :

Cho dãy các kim loại: Na, Al, W, Fe, Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

Câu 32 :

Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dây tác dụng với H 2 O tạo thành dung dịch bazơ là

Câu 33 :

Trong sơ đồ phản ứng sau: X → Y → cao su buna. X, Y lần lượt là

Câu 34 :

Số đồng phân đơn chức có công thức phân tử C 3 H 6 O 2

Câu 35 :

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

Câu 36 :

Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H 2 dư (Ni, t 0 ) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH) 2 theo tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là

Câu 37 :

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử

Câu 38 :

Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là

Câu 39 :

Từ 4 tấn C 2 H 4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

Câu 40 :

Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm CO 2 và H 2 O. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,42 mol Ba(OH) 2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na 2 CO 3 0,5 M vào Z. Mặt khác, 8,86 gam X tác dụng tối đa 0,02 mol Br 2 trong dung dịch. Cho 8,86 gam X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?