[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 15)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO 3 /NH 3 sinh ra kêt tủa vàng?
Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Loại tơ nào dưới đây thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi `len` đan áo rét?
Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl?
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là?
Chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom?
Cho 4,2 gam este có công thức phân tử C 2 H 4 O 2 tác dụng với dung dịch KOH dư (t 0 ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Phát biểu đúng là
Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được V lít H 2 (ở đktc). Giá trị của V là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Thuốc súng không khói Solbitol. Tên gọi của X, Y lần lượt là
Chỉ dùng dung dịch AgNO 3 /NH 3 không thể phân biệt được cặp chất nào sau đây
Polime (X) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%). Polime (Y) là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa. (X), (Y) lần lượt là ?
Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Tính số mắt xích trong phân tử của loại tơ này
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol CuCl 2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Tại thời điểm này khối lượng catot đã tăng
Chất X tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch nước brom nhưng không phản ứng được với dung dịch NaHCO 3 . X là chất nào trong số các chất sau?
Muối Ba(HCO 3 ) 2 tác dụng với chất nào sau đây sinh ra chất kết tủa và chất khí?
Nhận định nào sau đây không đúng?
Ure là một loại phân bón được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón nào sau đây?
Để bảo vệ các vật liêu kim loại, người ta thường tiến hành mạ crom lên bề mặt kim loại. Hãy cho biết tên của phương pháp bảo vệ kim loại đó?
Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là:
Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C 3 H 6 O 2 . Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO 3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
Khử hoàn toàn 32g Fe 2 O 3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO 2 và 1,52 mol H 2 O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
Cho sơ đồ phản ứng sau đây: . X có công thức phân tử C 9 H 16 O 4 . Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ là
Hoà tan hoàn toàn 17,8 gam một hỗn hợp A gồm CuO, FeO, Al 2 O 3 phải dùng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu đun nóng 17,8 gam hỗn hợp A và cho luồng khí CO dư đi qua, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 16,2 gam chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al 2 O 3 trong hỗn hợp A là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Chuyển màu hồng |
Y | Dung dịch I 2 | Có màu xanh tím |
Z | Dung dịch AgNO 3 có NH 3 (t 0 ) | Kết tủa Ag |
T | Nước brom | Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl 2 nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO 3 .
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 dư.
(e) Dẫn khí H 2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
(g) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C 8 H 10 O 2 . X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H 2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H 2 O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO 3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).
Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H 2 SO 4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO 3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO 2 .
Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70 o C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.
Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70 o C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO 3 là nhằm loại bỏ H 2 SO 4 có trong dung dịch.
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat
(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X 1 + H 2 O X 2 + X 3 + H 2
(2) X 2 + X 4 BaCO 3 + Na 2 CO 3 + H 2 O
(3) X 2 + X 3 X 1 + X 5 + H 2 O
(4) X 4 + X 6 BaSO 4 + K 2 SO 4 + CO 2 + H 2 O
Các chất X 2 , X 5 , X 6 lần lượt là
Hòa tan hoàn toàn Fe 3 O 4 trong dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO 3 ) 2 , KMnO 4 , BaCl 2 , Cl 2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là
X, Y là hai este mạch hở, M X < M Y < 160. Đốt cháy hoàn toàn 105,8 gam hỗn hợp T chứa X, Y cần vừa đủ 86,24 lít O 2 (đktc). Mặt khác đun nóng 105,8 gam T với dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn E và hỗn hợp F gồm hai ancol no, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO 2 ; 101,76 gam Na 2 CO 3 và 2,88 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của Y trong T là
Hỗn hợp E gồm chất X (C 3 H 10 N 2 O 4 ) và chất Y (C 7 H 13 N 3 O 4 ), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác, 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ số mol:
(1) (X) C 9 H 20 N 2 O 4 + 2NaOH X 1 + X 2 +X 3 +H 2 O
(2) X 1 + 3HCl X 4 + 2NaCl
(3) X 2 H 4 + H 2 O
(4) X 2 + O 2 + H 2 O
(5) X 5 + X 3 X 6
Biết X 3 có cùng số nguyên tử cacbon với X 2 . Cho các phát biểu sau:
(a) X 6 có công thức phân tử là C 4 H 11 NO 2 .
(b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X 1 thu được 8 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO 2 , H 2 O và N 2 .
(c) Tổng số nguyên tử trong phân tử X 4 là 22.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X 1 cần dùng 5,5 mol khí oxi.
Số phát biểu đúng là