[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 13)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phương trình hóa học nào sau đây sai ?
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO 2 (đktc) và 8,1 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là
Chất X có công thức Fe 2 O 3 . Tên gọi của X là
Poli(vinylclorua) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với Ba(HCO 3 ) 2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được chất khí thoát ra?
Cho 1,5 gam H 2 NCH 2 COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
Chất nào sau đây là muối axit?
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
Hòa tan m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít (đktc) khí H 2 . Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Cho 2,24 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO 4 0,1M đến phản ứng hòa toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng bằng bao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây được sản phẩm chứa N 2 ?
Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thấy xuất hiện
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hõn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đằng. Đốt cháy hết Y trong O 2 dư, thu được CO 2 và m gam H 2 O. Giá trị của m là
Thành phần chính của muối ăn là
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H 2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H 2 ) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỷ khối so với H 2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Hợp chất NH 2 -CH 2 -COOH có tên gọi là
Công thức của triolein là
Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O 2 và Cl 2 , thu được 16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H 2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Al trong X bằng bao nhiêu?
Cho các phát biểu sau:
(a) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon.
(b) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(d) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbon monooxit.
(e) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein đều chứa nguyên tố nitơ.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Cho 12,49 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO 2 , NO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y, thu được 91,675 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 2,55 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C trong X bằng bao nhiêu?
Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl 3 , Fe(NO 3 ) 2 , Cu(NO 3 ) 2 và Fe 3 O 4 trong dung dịch chứa 0,736 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y thu được 115,738 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Phần trăm số mol của FeCl 3 trong X có giá trị gần nhất với:
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai ?
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO 2 và 1,275 mol H 2 O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Cu, Fe và Fe 2 O 3 luôn tan hết trong dung dịch HCl dư
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 thấy xuất hiện kết tủa
(c) Ca(OH) 2 bị nhiệt phân thành CaO
(d) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch FeCl 2 , thu được một chất kết tủa
(e) Cho NaHSO 4 vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 , thấy xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai ?
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở X (C 7 H 18 O 4 N 2 ) và Y (C 6 H 18 O 4 N 4 ). Đun nóng 0,12 mol M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai amin hơn kém nhau một nhóm –NH 2 , có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch chứa ba muối của glyxin, alanin và axit axetic. Đốt cháy hoàn toàn E thu được 0,47 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt chat hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O 2 , thu được 8,288 lít (đktc) khí CO 2 và 6,12 gam H 2 O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X 1 + 2X 2
(b) X 1 + H 2 SO 4 → X 3 + Na 2 SO 4
(c) Nx 3 + Nx 4 → nilon-6,6 + 2nH 2 O
(d) X 2 + X 3 → X 5 + H 2 O
Phân tử khối của X 5 là
Hỗn hợp E gồm chất X (C m H 2m+4 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (C n H 2n+3 O 2 N) là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O 2 , thu được N 2 , CO 2 và 0,84 mol H 2 O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp 2 muối khan. Giá trị của a là
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho hỗn hợp Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) vào nước (dư)
(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe 3 O 4 (tỉ lệ 1:1) vào dung dịch HCl (dư)
(c) Cho hỗn hợp Ba và NH 4 HCO 3 vào nước (dư)
(d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO 3 (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) vào dung dịch HCl (dư)
(e) Cho hỗn hợp BaCO 3 và KHSO 4 vào nước (dư)
Khi phản ứng trong các thí nghiệm kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?
Cho các phát biểu sau:
(a) Xà phòng hóa hoàn toàn phenyl axetat thu được muối và ancol
(b) Nhỏ dung dịch I 2 vào lát cắt củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím
(c) Metylamoni clorua tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH
(d) Nhỏ dung dịch HNO 3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa
(e) Tinh bột bị thủy phân với xúc tác axit, bazơ hoặc enzim
Trong các phát biêu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 3-4 ml dung dịch AgNO 3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc)
Bước 2: Rót 2ml dung dịch saccarozơ loãng 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5ml dung dịch H 2 SO 4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3-5 phút
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO 3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO 2
Bước 4: Rót nhẹ tay 2ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng ( khoảng 60-70 0 C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc
Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60-70 0 C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích chính của việc dùng HaHCO 3 là nhằm loại bỏ H 2 SO 4 dư
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp
(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat
(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào
(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?