[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 12)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, sinh ra khí H 2 . Oxit của X bị H 2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là
Chất nảo sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm?
Công thức hóa học của tristearin là
Chất nào dưới đây không phải là chất điện li?
Chất nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 3 . Hai kim loại X, Y là
Dãy các kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Chất nào dưới đây là amin bậc hai?
Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ trong mạch polime?
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất có tham gia phản ứng tráng bạc là
Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO 3 ?
Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp?
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch kiềm dư khi đun nóng tạo ra hai muối?
Ở nhiệt độ thường kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là
Chất nào sau đây không phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường
Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn tới môi trường. Hai khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra mưa axit?
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit đặc, nóng thu được chất nào sau đây?
Chất X có công thức phân tử là C 4 H 6 O 2 . Khi thủy phân X trong môi trường axit, thu đuợc anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Cho 4,12 gam α-amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là
Cho các chất: anlyl axetat, phenyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
Hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử. Chất X phản ứng với NaHCO 3 và có phản ứng trùng hợp. Chất Y phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích (ml) dung dịch H 2 SO 4 2M tối thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là
Cho các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl → NaCl + H 2 O.
(2) NaOH + CH 3 COOH → CH 3 COONa + H 2 O
(3) Mg(OH) 2 + HNO 3 → Mg(NO 3 ) 2 + H 2 O.
(4) Ba(OH) 2 + HNO 3 → Ba(NO 3 ) 2 + H 2 O.
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: H + + OH - → H 2 O?
Xà phòng hóa hoàn toàn 161,2 gam tripanmitin trong dung dịch KOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO 2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất (%) phản ứng lên men là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO 4 và H 2 SO 4 loãng.
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O 2 .
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO 3 ) 3 và HNO 3 .
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Cho dãy các chất: CH 3 COOH 3 NCH 3 , H 2 NCH 2 -CONH-CH 2 -COOH, ClH 3 NCH 2 COOH, saccarozơ, glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác đụng với dung dịch HCl là
Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu được 0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit Gly và Val. Giá trị của m là
Có các phát biểu sau:
(1) NH 2 CH 2 CONHCH 2 CH 2 COOH có chứa một liên kết peptit trong phân tử.
(2) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, mùi khai, độc.
(3) Benzenamin làm xanh quỳ ẩm.
(4) Các peptit, glucozơ, saccarozơ đều tạo phức với Cu(OH) 2 .
(5) Triolein làm mất màu nước brom.
(6) Trùng ngượng axit ω-aminocaproic thu được nilon-6.
Số phát biểu đúng là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I 2 | Có màu xanh tím |
Y | Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Z | Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
T | Nước Br 2 | Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ là Y (CH 5 O 2 N) và Z (C 2 H 8 O 2 N 2 ). Đun nóng 14,92 gam X cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được khí T duy nhất có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Nếu lấy 14,92 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O 2 thu được CO 2 và 1,06 mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là:
Cho hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic và các ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 3,584 lít O 2 (đktc) thu được CO 2 và 2,52 gam nước. Giá trị của m là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C 6 H 12 O 6 → X → Y → Z; Z + CH 3 COOH → C 6 H 10 O 4 . Nhận xét nào sau đây là đúng
Hòa tan hoàn toàn 8,52 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 trong 330 ml dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 0,84 lít H 2 (đktc). Cho dung dịch AgNO 3 dư vào A thấy thoát ra 0,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là
Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < M X < M Y < M Z ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O, chứa các nhóm chức cơ bản trong chương trình phổ thông. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z, trong đó n X = 4(n Y + n Z ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO 2 . Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO 3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp T là
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH 2 , 1 nhóm -COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O 2 , sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO 2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O 2 (đktc). Giá trị của V là