[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 10)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất không thủy phân trong môi trường axit là

Câu 2 :

Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại canxi?

Câu 3 :

Sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây luôn giải phóng khí H2?

Câu 4 :

Chất X có cấu tạo CH 3 CH 2 COOCH 3 . Tên gọi của X là

Câu 5 :

Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

Câu 6 :

Trong các ion sau: Zn 2+ , Cu 2+ , Fe 2+ , Fe 3+ , ion có tính oxi hóa yếu nhất là

Câu 7 :

Ở nhiệt độ thường, dung dịch HNO 3 đặc có thể chứa trong loại bình bằng kim loại nào sau đây?

Câu 8 :

Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO 3 ) 2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

Câu 9 :

Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?

Câu 10 :

Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?

Câu 11 :

Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, mặt nạ phòng độc. Chất X là

Câu 12 :

Kim loại nào sau đây không tan trong nước ở điều kiện thường?

Câu 13 :

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau đây

Kết thúc thí nghiệm, bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Chất X là

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 15 :

Hòa tan hết 14 gam hỗn hợp X gồm MgO và CaCO 3 bằng 500 gam dung dịch HCl x% (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của x là

Câu 16 :

Cho sơ đồ chuyển hoá sau: CaO + X → CaCl 2 ; CaCl 2 + Y → Ca(NO 3 ) 2 ; Ca(NO 3 ) 2 + Z → CaCO 3 . Công thức của X, Y, Z lần lượt là

Câu 17 :

Este nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ n(este) : n(KOH) = 1 : 2?

Câu 18 :

Khi lên men 3 tấn ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất quá trình là 80% thì khối lượng ancol etylic thu được là

Câu 19 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch KHSO 4 .

(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .

(c) Cho dung dịch NH 3 tới dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .

(d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl 3 .

(e) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl 3 dư.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Câu 20 :

Có 5 dung dịch A, B, C, D, E, mỗi dung dịch chứa một trong các chất tan sau: glucozơ, saccarozơ; anilin, axit glutamic, Ala-Gly-Val. Để xác định chất tan trong các dung dịch, tiến hành các bước thí nghiệm được mô tả bằng bảng sau

Thuốc thử

A

B

C

D

E

Quỳ tím

Đỏ

Nước brom

Mất màu

Kết tủa trắng

Cu(OH)2

Xanh lam

Màu tím

Các chất A, B, C, D, E lần lượt là

Câu 21 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 22 :

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol NaHCO 3 và b mol Na 2 CO 3 . Số mol khí CO 2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đô thị sau

Tỉ lệ của a: b bằng

Câu 23 :

Cho hỗn hợp m gam gồm Mg, Fe (có tỉ lệ mol 1 : 2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí H 2 . Giá trị m là

Câu 24 :

Phản ứng giữa bazơ và axit nào dưới đây sinh ra muối có môi trường axit?

Câu 25 :

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho CaCO 3 vào dung dịch HCl dư

(b) Cho hỗn hợp Na 2 O và Al 2 O 3 (tỉ lệ mol tương ứng 1:1) vào H 2 O dư.

(c) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.

(d) Cho Na vào dung dịch NaCl dư.

(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl 3 (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào H 2 O dư

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn là

Câu 26 :

Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC 2 , Al 4 C 3 , Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Phần 2: cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O 2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là

Câu 27 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Đun nóng dung dịch sacarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozo.

(b) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.

(c) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.

(d) Có thể sử dụng Cu(OH) 2 để phân biệt hai dung dịch Gly-Gly và Gly-Ala-Ala.

(e) Có 2 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic tác dụng được với dung dịch NaOH

(f) Dầu thực vật và dầu bôi trơn có thành phần chính là chất béo.

Số phát biểu đúng là:

Câu 28 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 6 H 10 O 4 . X tác dụng hoàn toàn với NaOH với tỉ lệ 1 : 2. Khi cho X tác dụng với NaOH sinh ra 3 sản phẩm hữu cơ, trong đó không có sản phẩm nào là tạp chức và có ít nhất 1 ancol. Số đồng phân của X là

Câu 29 :

Hấp thụ hoàn toàn khi CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 aM, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO 2 (đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau

Giá trị của V1 là

Câu 30 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch Y chứa (m + 77,6) gam muối và V lít khí (đktc) có khối lượng là 5,92 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Y rồi đun nóng thấy xuất hiện 0,896 lít khí (đktc). Giá trị lớn nhất của V là

Câu 31 :

Este A là một hợp chất thơm có công thức C 8 H 8 O 2 . A có khả năng tráng bạc. Khi đun nóng 16,32 gam A với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì NaOH còn dư sau phản ứng. Số công thức của A thõa mãn là

Câu 32 :

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) C 8 H 14 O 4 + NaOH → X 1 + X 2 + H 2 O;

(2) X 1 + H 2 SO 4 → X 3 + Na 2 SO 4 ;

(3) X 3 + X 4 → Nilon-6,6 + H 2 O.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 33 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.

(b) Nhiệt phân hoàn toàn AgNO 3 thu được Ag.

(c) Hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) tan hết trong nước dư.

(d) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H 2 ở anot.

(e) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.

(f) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.

(g) Dùng dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.

(h) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO 3 , sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.

Số phát biểu đúng là

Câu 34 :

Hòa tan hoàn toàn 22,92 gam hỗn hợp gồm FeCO 3 và Cu trong 110 gam dung dịch HNO 3 50,4% thu được m gam dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Cho 400 ml dung dịch KOH 2M vào X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Cô cạn Z, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,68 gam rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của Fe(NO 3 ) 3 trong dung dịch X gần nhất với giá trị?

Câu 35 :

Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí CO 2 qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H 2 và CO 2 . Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH) 2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 36 :

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C 17 H y COONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO 2 . Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br 2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 37 :

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X (C 7 H 10 O 6 ) + 3NaOH → X 1 + X 2 + X 3 + H 2 O

(2) X 1 + NaOH → C 2 H 6 + Na 2 CO 3

(3) X 2 + H 2 SO 4 → Y + Na 2 SO 4

(4) Y + 2CH 3 OH → C 4 H 6 O 4 + 2H 2 O

Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 38 :

Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:

Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ông nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C~70°C).

Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chửa 3–4 ml nước lạnh.

Cho các phát biểu sau:

(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.

(2) Thay dung dịch H 2 SO 4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.

(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.

(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.

(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.

Số phát biểu đúng là

Câu 39 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C x H y O 4 N) và Y (C x H t O 5 N 2 ), trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thế khí ở điều kiện thường. Mặt khác cho m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là

Câu 40 :

Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá hai liên kết π và 46 < M X < M Y ); Z là trieste được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 13,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z cần dùng 0,52 mol O 2 . Mặt khác, 0,32 mol E làm mất màu tối đa 0,1 mol Br 2 trong dung dịch. Cho 20,04 gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai muối F 1 và F 1 ( M F 1 < M F 2 ). Phần trăm khối lượng của F 1 trong F gần nhất với giá trị nào sau đây?