[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Amin CH 3 -NH-C 2 H 5 có tên gọi gốc - chức là

Câu 2 :

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Câu 3 :

Cho sơ đồ chuyển hóa: C 8 H 15 O 4 N + NaOH dư t ° X + CH 4 O + C 2 H 6 O.

X + HCl dư → Y + 2NaCl

Nhận định nào sau đây đúng?

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 5 :

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH t 0 2 X 1 + X 2

(b) X 1 + HCl X 3 + NaCl

(c) X 2 + 2AgNO 3 + 3NH 3 + H 2 O t 0 X 4 + 2NH 4 NO 3 + 2Ag¯

Biết X mạch hở, có công thức phân tử C 6 H 8 O 5 ; X 1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 6 :

Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được với dung dịch HCl

Câu 7 :

Cho X,Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C 2 H 5 NH 2 , NH 3 , C 6 H 5 OH(phenol), C 6 H 5 NH 2 ( anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau

Chất

Nhiệt độ sôi ( 0 C)

pH(dung dịch nồng độ 0,1 mol/lít)

X

182

8

Y

-33

11

Z

16

11

T

184

5

Nhận xét nào sau đây đúng?

Câu 8 :

Cho các hợp kim sau: Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (I); Zn – Fe (II); Fe – C (III); Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn là: A. I, II, và IV

Câu 9 :

Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO 3 và H 2 SO 4 , đun nhẹ hỗn hợp phản ứng, lúc đầu tạo ra sản phẩm khử là khí NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng tổng thể tích của hai khí NO và X là 1,792 lít (đktc) và tổng khối lượng là 1,84 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất muối khan. Giá trị nào sau đây gần với m nhất?

Câu 10 :

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C 5 H 11 O 2 N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O 2 , sau phản ứng thu được Na 2 CO 3 , CO 2 , H 2 O và 7,84 lít khí N 2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là

Câu 11 :

Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO 2 (đktc), 28,35 gam H 2 O và m gam K 2 CO 3 . Cho các phát biểu sau

(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.

(2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.

(3): Z có đồng phân hình học.

(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.

(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.

Số phát biểu đúng là

Câu 12 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

Câu 13 :

Hỗn hợp Q gồm: X, Y là 2 este mạch hở, đơn chức chứa 1 liên kết đôi, là đồng phân của nhau; A và B là 2 peptit mạch hở đều được tạo từ Glyxin và Alanin, hơn kém nhau một liên kết peptit (M A < M B ). Thủy phân hoàn toàn 13,945 gam Q cần dùng vừa đủ 0,185 mol NaOH, thu được bốn muối và hỗn hợp hai ancol có tỉ khối với He là 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn cũng lượng Q ở trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 57,5 gam kết tủa, khí thoát ra có thể tích 1,176 lít đktc. Cho các phát biểu sau

(1) Hai ancol trong sản phẩm thủy phân thu được là ancol metylic và propylic

(2) Thành phần % theo khối lượng oxi trong X là 37,20%

(3) Tổng số phân tử Gly trong A và B là 6

(4) Y làm mất màu dung dịch brom và tham gia phản ứng tráng bạc

(5) Có 1 công thức cấu tạo phù hợp với X

(6) Tỉ lệ số mắt xích Ala : Gly trong A là 1 :2

Số phát biểu đúng

Câu 14 :

Dãy gồm các chất điện li mạnh là

Câu 15 :

Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 , sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

Câu 16 :

Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?

Câu 17 :

Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH 3 - CH=CH-CH 2 OH là

Câu 18 :

Cho 3,2 gam hỗn hợp C 2 H 2 , C 3 H 8 , C 2 H 6 , C 4 H 6 và H 2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc), thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 19 :

Cho 6,0 gam axit axetic tác dụng với 150 ml KOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là

Câu 20 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 21 :

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol K2CO 3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau

Tỉ lệ a:b là

Câu 22 :

Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH 2 =CHCOOH và 0,1 mol CH 3 CHO. Thể tích H 2 (ởđktc) để phản ứngvừa đủ với hỗn hợp X

Câu 23 :

Chất X có công thức phân tử C 2 H 7 O 3 N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 24 :

Dung dịch X chứa 0,02 mol Al 3+ ; 0,04 mol Mg 2+ ; 0,04 mol NO 3 - ; x mol Cl - và y mol Cu 2+ . Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 25 :

Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C 9 H 17 O 4 N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO 2 và 10,8g H 2 O. Công thức phân tử của X là

Câu 26 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ

(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H 2 PO 4 ) 2 và CaSO 4

(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh

(d) Amoniac đưuọc sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm

số phát biểu đúng là:

Câu 27 :

Có các phát biểu sau:

(a) Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO 3 ­- ) và ion amoni (NH 4 + ).

(b) Nhỏ dung dịch NH 3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl 3 , thu được kết tủa trắng.

(c) Trong phòng thí nghiệm, N 2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH 4 NO 2 bão hòa.

(d) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.

(e) Phân ure có công thức là (NH 4 ) 2 CO 3 .

Số phát biểu đúng là

Câu 28 :

Trong phân tử etilen có số liên kết xich ma (σ) là

Câu 29 :

Protein phản ứng với C u ( O H ) 2 / O H tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

Câu 30 :

Cho các phát biểu sau:

a. Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

b. Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

c. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

d. Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

e. Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

f. Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

Số phát biểu đúng là

Câu 31 :

Khi làm thí nghiệm với HNO 3 đặc, nóng trong ống nghiệm, thường sinh ra khí NO 2 rất độc. Để loại bỏ khí NO 2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

Câu 32 :

Cho m gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 80 g kết tủa. Giá trị của m là

Câu 33 :

Công thức phân tử của propilen là

Câu 34 :

Trong các polime sau: (1) poli ( metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon – 7; poli ( etylen- terephtalat); (5) nilon- 6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là

Câu 35 :

Cho dung dịch AgNO 3 dư vào 100ml dung dịch chứa hổn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là

Câu 36 :

Este X có công thức cấu tạo CH 2 =CHCOOCH 3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây?

Câu 37 :

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit

Câu 38 :

Anion X - và cation Y 2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 2 3p 6 . Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

Câu 39 :

Khối lượng Ag tạo ra tối đa khi cho một hỗn hợp gồm 0,02 mol HCHO và 0,01 mol HCOOC 2 H 5 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 là:

Câu 40 :

Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?