(Đề số 19)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Công thức của triolein là
Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được C 2 H 5 OH?
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 8,64 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là
Số nhóm cacboxyl và số nhóm amino có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
Cho kim loại Cu tác dụng với HNO 3 loãng, thu được khí X không màu, hóa nâu trong không khí. Khí X là
Metylamin có công thức là
Cho kim loại Zn dư vào 100 ml dung dịch AgNO 3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng Ag là
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Đun nóng hỗn hợp gồm 2,3 gam C 2 H 5 OH với 4,8 gam CH 3 COOH có H 2 SO 4 đặc làm chất xúc tác, thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol metyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho 1 ml dung dịch NH 3 vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch AlCl 3 , thấy xuất hiện
Chất nào sau đây thuộc loại axit cacboxylic?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chất nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp?
Este CH 3 COOC 2 H 5 có tên gọi là
Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại?
Cho m gam anilin (C 6 H 5 NH 2 ) tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 12,95 gam muối khan. Giá trị của m là
Thủy phân chất X thu được glucozơ và fructozơ. Trong công nghiệp, chất X là nguyên liệu dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là
Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
Polietien được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Este X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 . Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có HCOONa. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
Trong các ion sau, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
Trong phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết đơn?
Số liên kết peptit trong tetrapeptit mạch hở là
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH 3 COONa, NaOH, CaO.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế etan.
(b) Nếu thay CH 3 COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hyđrocacbon.
(c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Br 2 hoặc dung dịch KMnO 4 thì các dung dịch này bị mất màu.
(d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống.
(e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn 27,28 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cân vừa đủ 1,62 mol O 2 , thu được H 2 O, N 2 và 1,24 mol CO 2 . Mặt khác, nếu cho 27,28 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm CuO và MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho khí CO dư đi qua 2,4 gam X nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong 100 ml dung dịch HNO 3 1M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và dung dịch chỉ chứa muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của CuO trong X là
Cho E, Y, Z là các chất hữu cơ thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → X + 2Y
X + 2HCI → Z + 2NaCl
Biết E có công thức phân tử là C 4 H 6 O 4 và chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho các phát biểu:
(a) Dung dịch chất Z tác dụng được với Cu(OH) 2 .
(b) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Đun nóng Y với H 2 SO 4 đặc ở 170°C, thu được anken.
(d) Nhiệt độ sôi của HCOOH cao hơn nhiệt độ sôi của Y.
Số phát biểu đúng là
Chất X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C 7 H 6 O 2 , tác dụng được với dung dịch NaOH. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,29 mol O 2 , thu được CO 2 và 1,56 mol H 2 O. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,04 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là
Một loại supephotphat kép được sản xuất từ H 2 SO 4 đặc và nguyên liệu là quặng photphorit (chứa 50% Ca 3 (PO 4 ) 2 , còn lại là tạp chất không chứa photpho). Để sản xuất được 159,75 tấn phân lân supephotphat kép có độ dinh dưỡng 40% thì cần dùng ít nhất m tấn quặng photphorit trên. Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là
Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đăng kế tiếp, M Y < M Z ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O 2 , thu được CO 2 , H 2 O và 2,24 lít N 2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Y trong A là
Cho các phát biểu sau:
(a) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt.
(b) Dầu mỡ động thực vật sau khi rán, có thể được tái chế thành nhiên liệu.
(c) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc nên được dùng làm nguyên liệu trong kĩ thuật tráng gương.
(d) Để rửa sạch anilin bám trong ống nghiệm ta dùng dung dịch HCl loãng.
(e) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy 8,84 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol; M X < M Y ) cần vừa đủ 0,37 mol O 2 , thu được CO 2 và H 2 O. Mặt khác, cho 8,84 gam E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được các ancol cùng dãy đông đẳng và hỗn hợp chất rắn T. Đốt cháy T, thu được sản phẩm gồm CO 2 ; 0,27 gam H 2 O và 0,075 mol Na 2 CO 3 . Biết các chất trong T đều có phân tử khối nhỏ hơn 180 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Y trong 8,84 gam E là
Hỗn hợp E gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở X và hai hiđrocacbon Y, Z (đều là chất lỏng ở điều kiện thường, cùng dãy đồng đẳng, M Y < M Z ). Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 1,425 mol O 2 , thu được H 2 O và 0,9 mol CO 2 . Công thức phân tử của Y là