Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit ( N a 2 S O 3 ). Chất khí nào sinh ra ?

Câu 2 :

Cho 50 g C a C O 3 vào dung dịch HCl dư thể tích C O 2 thu được ở đktc là:

Câu 3 :

Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch F e C l 3 , hiện tượng quan sát được là

Câu 4 :

Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit H 2 S O 4 loãng

Câu 5 :

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (do có phản ứng với nhau)

Câu 6 :

Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:

Câu 7 :

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch C u C l 2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:

Câu 8 :

Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch C u C l 2 dư, sau phản ứng thu được chất kết tủa có khối lượng là

Câu 9 :

Trộn dung dịch có chứa 0,1mol C u S O 4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là

Câu 10 :

Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa ?

Câu 11 :

Cho sơ đồ sau:

Các chất X 1 X 2 trong sơ đồ trên là:

Câu 12 :

Cho PTHH: NaOH + X → Fe(OH ) 3 + Y. Chất X và Y trong PTHH trên là:

Câu 13 :

Có dãy chuyển đổi sau: Mg + O 2 A + H C l B + N a O H C.

Chất C có thể là

Câu 14 :

Có 3 phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ

A + HCl B + H 2

B + KOH C + KCl

C t ZnO + H 2 O

Trong sơ đồ trên, A là chất nào trong số 4 chất sau

Câu 15 :

F e ( O H ) 3 t A + B . A và B là

Câu 16 :

Cho a gam N a 2 C O 3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Giá trị của a là

Câu 17 :

Cho 0,1 mol Ba(OH ) 2 vào dung dịch N H 4 N O 3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là

Câu 18 :

Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuS O 4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là

Câu 19 :

Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaC O 3 và MgC O 3 ta thu được 3,36 lít C O 2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là:

Câu 20 :

Cho các muối A, B, C, D là các muối (không theo tự) CaC O 3 , CaS O 4 , Pb(N O 3 ) 2 , NaCl. Biết rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là

Câu 21 :

Cho dãy các dung dịch: MgC l 2 , NaOH, H 2 S O 4 , CuS O 4 , Fe(N O 3 ) 3 . Khi cho dung dịch trên tác dụng với nhau từng đôi một thì số phản ứng không xảy ra là

Câu 22 :

Dãy A gồm các dung dịch : NaOH, HCl, H 2 S O 4 ; Dãy B gồm các dung dịch: CuS O 4 , BaC l 2 , AgN O 3 . Cho lần lượt các chất ở dãy A phản ứng đôi một với các chất ở dãy B. Số phản ứng thu xảy ra thu được kết tủa là:

Câu 23 :

Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaC l 2 ?

Câu 24 :

Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch BaC l 2 ?

Câu 25 :

Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối AC O 3 và BC O 3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít C O 2 ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

Câu 26 :

Cho dãy chuyển hóa sau:

Các chất A, B, C trong dãy trên lần lượt là: