Trắc nghiệm Địa Lí 12 BÀI 33. Vấn đề về chuyển địch kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông hồng

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đồng bằng sông Hồng là vùng có diện tích

Câu 2 :

Trong 7 vùng kinh tế của cả nước, Đồng bằng sông Hồng có

Câu 3 :

Trong 7 vùng kinh tế của nước, Đồng bằng sông Hồng có số dân đứng hàng thứ

Câu 4 :

Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?

Câu 5 :

Tỉnh nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng?

Câu 6 :

Các thành phố tương đương cấp tỉnh ở Đồng bằng sông Hồng là

Câu 7 :

Loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là

Câu 8 :

So với diện tích tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng, diện tích đất nông nghiệp chiếm (%)

Câu 9 :

Trong tổng diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, đất phù sa màu mỡ chiếm (%)

Câu 10 :

Tài nguyên nước của Đồng bằng sông Hồng phong phú bao gồm có

Câu 11 :

Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng chủ yếu nhất làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta?

Câu 12 :

Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế để

Câu 13 :

Loại khoáng sản có giá trị hơn cả ở Đồng bằng sông Hồng là

Câu 14 :

Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư và lao động của Đồng bằng sông Hồng?

Câu 15 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế mạnh của cơ sở hạ tầng ở Đồng bằng sông Hồng?

1. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

2. Mạng lưới giao thông phát triển mạnh.

3. Khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.

4. Có nguồn lao động dồi dào.

Câu 16 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các thế mạnh kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

1. Cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối tốt.

2. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

3. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

4. Lao động dồi dào, có chất lượng.

Câu 17 :

Phát biểu nào sau đây không đúng với thế mạnh kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

Câu 18 :

Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Đồng bằng sông Hồng là nơi đất chật, người đông?

Câu 19 :

Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ở Đồng bằng sông Hồng là

Câu 20 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sức ép của số dân đông, mật độ cao đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

1. Gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, đặc biệt ở khu vực thành thị.

2. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp.

3. Tạo sức ép trong việc khai thác các tài nguyên.

4. Sản lượng bình quân đầu người của các sản phẩm không cao.

Câu 21 :

Thuận lợi của số dân đông ở Đồng bằng sông Hồng đối với phát triển kinh tế là

Câu 22 :

Điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?

Câu 23 :

Điểm nào sau đây không đúng khi nói về biểu hiện của sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

Câu 24 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

1. Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.

2. Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.

3. Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.

4. Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao,...

Câu 25 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

1. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.

2. Tài nguyên thiên nhiên không thật phong phú.

3. Một số loại tài nguyên như đất, nước trên mặt bị xuống cấp.

4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.

Câu 26 :

Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

Câu 27 :

Nguyên nhân khiến Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp là

Câu 28 :

Phát biểu nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng từ năm 1986 đến năm 2005?

Câu 29 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tể ở Đồng bằng sông Hồng từ Đổi mới đến nay?

1. Chuyển dịch còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.

2. Cơ cấu kinh tể theo ngành đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.

3. Tỉ trọng của khu vực I giảm, của khu vực II và III tăng.

4. Từ năm 1986 đến 2005 tỉ trọng của khu vực III luôn lớn nhất.

Câu 30 :

Trong cơ cấu nông nghiệp theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay, ngành đang chiếm vị trí hàng đầu về giá trị sản xuất là

Câu 31 :

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tể ở Đồng bằng sông Hồng từ 1986 đến 2005 đang có xu hướng nào sau đây?

Câu 32 :

Nhận xét nào sau đây đúng với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng từ khi Đổi mới đến nay?

Câu 33 :

Định hướng chung chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là

Câu 34 :

Điểm nào sau đây đúng khi nói về định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ của khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) ở Đồng bằng sông Hồng?

Câu 35 :

Phát biểu nào sau đây đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu trong ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng?

Câu 36 :

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực II ở Đồng bằng sông Hồng gắn với việc phát triển các ngành kinh tế trọng điểm sau

Câu 37 :

Có ý nghĩa lớn đối với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực III ở Đồng bằng sông Hồng là sự phát triển nhanh của các ngành nào sau đây?

Câu 38 :

Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực ở Đồng bằng sông Hồng là

Câu 39 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?

1. Xu hướng chung là giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ xã hội.

2. Trong từng ngành, trọng tâm là phát triển và hiện đại hoá công nghiệp chế biến, các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hoá.

3. Đối với khu vực II, quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và con người.

4. Đối với khu vực I, tăng tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản, tăng tỉ trọng của cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm.