Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Nước ta có nhiều sông ngòi, nhưng mới chỉ sử dụng vào mục đích giao thông khoảng (km)

Câu 2 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông đường biển?

1) Đường bờ biển dài.

2) Nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.

3) Nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

4) Nằm trên đường hàng hải quốc tế.

Câu 3 :

Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển đường biển nước ta không phải là

Câu 4 :

Tuyến đường biển quan trọng nhất nước ta là

Câu 5 :

Tuyến đường biển Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh dài (km)

Câu 6 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với vận tải đường biển nước ta?

1) Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.

2) Có vai trò to lớn trong hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hoá.

3) Các tuyến đường quan trọng nhất là theo hướng Bắc - Nam.

4) Có khối lượng luân chuyển hành khách lớn nhất trong cơ cấu vận tải.

Câu 7 :

Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hàng hoá của nước ta hiện nay là

Câu 8 :

Cảng biển (hoặc cụm cảng) quan trọng ở miền Trung là

Câu 9 :

Các cảng biển quan trọng ở miền Bắc là

Câu 10 :

Cảng biển (hoặc cụm cảng) quan trọng ở miền Nam là

Câu 11 :

Cảng biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là

Câu 12 :

Phát triển nào sau đây không đúng với giao thông hàng không của nước ta?

Câu 13 :

Số sân bay quốc tế ở nước ta tính đến năm 2005 là

Câu 14 :

Các tuyến bay trong nước được khai thác trên cơ sở 3 đầu mối chủ yếu là

Câu 15 :

Ngành hàng không nước ta tuy non trẻ nhưng đã có bước tiến rất nhanh, không phải nhờ vào việc

Câu 16 :

Ngành đường ống phát triển gắn với sản xuất

Câu 17 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao thông đường ống của nước ta?

1) Ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.

2) Tuyến vận chuyển Bãi Cháy - Hạ Long tới Đồng bằng sông Hồng có từ sớm.

3) Các đường ống dẫn khí từ nơi khai thác vào đất liền đã đi vào hoạt động.

4) Là ngành xuất hiện từ rất sớm ở đất nước ta cùng giao thông đường ô tô.

Câu 18 :

Trong cơ cấu vận tải nước ta, loại đường có tỉ trọng nhỏ nhất về số lượng hành khách vận chuyển và số lượng hành khách luân chuyển là đường

Câu 19 :

Trong cơ cấu vận tải nước ta, loại đường chiếm tỉ trọng nhỏ về số lượng hành khách vận chuyển, nhưng tỉ trọng về số lượng hành khách luân chuyển lại lớn là đường

Câu 20 :

Trong cơ cấu vận tải nước ta, chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng hàng hoá luân chuyển là đường

Câu 21 :

Trong cơ cấu vận tải nước ta, có tỉ trọng nhỏ nhất về cả khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển là đường

Câu 22 :

Ngành thông tin liên lạc gồm các hoạt động chính là

Câu 23 :

Điểm nào sau đây không phải của ngành Bưu chính hiện nay ở nước ta?

Câu 24 :

Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiến tiến trong khu vực, ngành Bưu chính không phải phát triển theo hướng nào sau đây?

Câu 25 :

Loại hình nào sau đây thuộc về hoạt động Bưu chính?

Câu 26 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với những hạn chế của ngành Bưu chính nước ta?

1) Mạng lưới phân bố chưa hợp lí.

2) Công nghệ nhìn chung còn lạc hậu.

3) Quy trình nghiệp vụ hầu hết đang còn thủ công.

4) Thiếu lao động có trình độ cao.

Câu 27 :

Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành Viễn thông nước ta trước thời kì Đổi mới?

Câu 28 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm của ngành Viễn thông nước ta trong thời kì Đổi mới?

1) Dịch vụ thông tin đa dạng, phong phú.

2) Tăng trưởng với tốc độ cao.

3) Điện thoại đã đến được tất cả các xã trong cả nước.

4) Sử dụng mạng viễn thông kĩ thuật số, tự động hoá cao và đa dịch vụ.

Câu 29 :

Điểm nổi bật của ngành Viễn thông nuớc ta không phải là

Câu 30 :

Thành tựu của ngành Viễn thông nước ta về mặt khoa học, công nghệ là

Câu 31 :

Loại hình nào sau đây không thuộc mạng truyền dẫn?

Câu 32 :

Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại?

Câu 33 :

Mặc dù trong những năm gần đây, thông tin liên lạc ở nước ta có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, nhưng hạ tầng thông tin và truyền thông Việt Nam vẫn chưa đạt mức trung bình của khu vực, vì