Thi thử trắc nghiệm ôn tập Mô học đại cương - Đề #32
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Các tuyến thực quản có nguồn gốc:
Mô liên kết tầng dưới niêm mạc của thực quản có nguồn gốc:
Thời gian bắt đầu tạo dạ dày:
Nguồn gốc bờ cong nhỏ của dạ dày:
Nguồn gốc bờ cong lớn của dạ dày:
Vị trí phát triển của nụ gan:
Bờ cong nhỏ của dạ dày được đưa về bên phải nhờ:
Bờ cong lớn của dạ dày hơi hạ xuống dưới, bờ cong nhỏ hơi nhô lên nhờ:
Nguồn gốc của tuỵ:
Cấu trúc không có nguồn gốc hoàn toàn từ đoạn sau ruột trước:
Cấu trúc có nguồn gốc từ đoạn sau ruột trước và ruột giữa:
2/3 phải của đại tràng ngang có nguồn gốc:
Cấu trúc có nguồn gốc từ ruột giữa và ruột cuối:
Hiện tượng không xảy ra trong quá trình phát triển của ruột giữa:
Chuyển động xoay của các quai ruột:
1/3 trái của đại tràng ngang có nguồn gốc:
1/3 trái của đại tràng ngang có nguồn gốc:
Cấu trúc không có nguồn gốc từ nội bì ống ruột nguyên thuỷ:
Nguyên nhân gây dị tật tịt thực quản:
Nguyên nhân của dị tật phì đại môn vị bẩm sinh:
Biểu mô 1/3 dưới trực tràng có nguồn gốc từ:
Biểu mô 2/3 trên của trực tràng có nguồn gốc từ:
Vách niệu-trực tràng chia phần trước ổ nhớp thành:
Vách niệu-trực tràng chia phần sau ổ nhớp thành:
Dị tật không do sự thoái triển bất thường của ống (túi) noãn hoàng:
Nguyên nhân gây dị tật dò khí-thực quản:
Nguyên nhân có thể gây ra tật đảo phủ tạng trong ổ bụng:
Biểu mô của niêm mạc miệng là:
Niêm mạc miệng không có các đặc điểm sau:
Loại nhú lưỡi có số lượng nhiều nhất là:
Loại nhú xếp thành hàng ở V lưỡi là:
Trong răng thì phần có cấu tạo giống xương nhất là:
Trong răng phần có tỷ lệ can xi cao nhất và cứng rắn nhất là:
Tiền ngà là cấu trúc:
Biểu mô thực quản là:
Đám rối thần kinh Meissner phân bố ở:
Đám rối thần kinh Auerbach phân bố ở:
Biểu mô niêm mạc dạ dày vùng đáy không có các đặc điểm sau:
Tuyến đáy vị không có các loại tế bào sau:
Niêm mạc ba vùng của dạ dày khác nhau chủ yếu ở: