Thi thử trắc nghiệm ôn tập Luật dân sự online - Đề #19

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Hành khách có hành lý thì bị tính cước vận chuyển riêng đối với hành lý?

Câu 2

Hành khách có quyền mang theo hành lý mà không bị tính cước.

Câu 3

A thuê B vận chuyển tài sản cho mình, trên đường vận chuyển xe của B bị gãy trục và lao xuống vách núi, hậu quả là tài sản của A bị hư hỏng toàn bộ. Trong trường hợp này, B phải bồi thường cho A.

Câu 4

Ủy quyền cho người thứ ba thực hiện quyền yêu cầu không phải là căn cứ phát sinh nghĩa vụ?

Câu 5

Bên vận chuyển hành khách có quyền từ chối chuyên chở nếu hành khách không thanh toán cước phí vận chuyển trước cuộc hành trình.

Câu 6

Bên vận chuyển tài sản phải trông coi tài sản trên đường vận chuyển.

Câu 7

Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng có điều kiện?

Câu 8

Trong trường hợp người thứ ba có lỗi cố ý gây thiệt hại cho đối tượng bảo hiểm thì bên bảo hiểm không phải trả tiền cho bên được bảo hiểm?

Câu 9

Đối tượng của hợp đồng vận chuyển hành khách là hành khách.

Câu 10

Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền đều là hợp đồng dân sự?

Câu 11

Hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng thực tế.

Câu 12

Giữa hợp đồng thuê và hợp đồng mượn chỉ có điểm khác nhau duy nhất là bên thuê phải trả tiền thuê, còn bên mượn không phải đáp ứng lại bất kỳ lợi ích vật chất nào.

Câu 13

Khi các bên thỏa thuận đối tượng của hợp đồng thuê tài sản là vật tiêu hao, thì bên cho thuê phải chịu rủi ro về đối tượng hợp đồng thuê.

Câu 14

Biện pháp bảo đảm cho hợp đồng thuê chỉ có thể là ký cược.

Câu 15

Khi hợp đồng thuê, mượn tài sản thiếu một trong các Điều khoản cơ bản thì hợp đồng không có hiệu lực.

Câu 16

Bên thuê khoán chỉ có thể là pháp nhân.

Câu 17

Chủ thể của hợp đồng thuê khoán bắt buộc một bên phải là người đang trực tiếp sản xuất, kinh doanh.

Câu 18

Quyền tài sản không thể là đối tượng của hợp đồng thuê hoặc mượn tài sản.

Câu 19

Khi các bên trong hợp đồng thuê tài sản thỏa thuận bên thuê tài sản trả tiền thuê bằng tài sản cùng loại với tài sản thuê, thì hợp đồng đó trở thành hợp trao đổi tài sản.

Câu 20

Khi bên thuê được bên cho thuê miễn thực hiện nghĩa vụ trả tiền thuê thì hợp đồng thuê được chuyển thành hợp đồng mượn tài sản.

Câu 21

Bên cho thuê tài sản là chủ sở hữu tài sản thuê.

Câu 22

Đối tượng của hợp đồng thuê tài sản chỉ có thể là vật đặc định hoặc vật không tiêu hao.

Câu 23

Hợp đồng thuê tài sản là hợp đồng thực tế.

Câu 24

Tài sản tặng cho phải là tài sản đặc định.

Câu 25

Khi tài sản tặng cho đã được chuyển cho bên được tặng cho, thì bên tặng cho không có quyền đòi lại tài sản tặng cho.