Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Nếu giá trị hiện tại của $300 thu được vào năm thứ 10 là $115,663, thì lãi suất chiết khấu là bao nhiêu:

Câu 2

Nếu giá trị hiện tại là $101,6699 và lãi suất chiết khấu là 7% / năm, thì luồng tiền thu được vào năm thứ 10 là bao nhiêu:

Câu 3

Nếu giá trị hiện tại là $100,0498 và lãi suất chiết khấu là 8% / năm, thì luồng tiền thu được vào năm thứ 9 là bao nhiêu:

Câu 4

Nếu giá trị hiện tại là $100,37 và lãi suất chiết khấu là 9% / năm, thì luồng tiền thu được vào năm thứ 8 là bao nhiêu:

Câu 5

Nếu giá trị hiện tại là $102,6316 và lãi suất chiết khấu là 10% / năm, thì luồng tiền thu được vào năm thứ 7 là bao nhiêu:

Câu 6

Nếu giá trị hiện tại là $70,4369 và lãi suất chiết khấu là 11% / năm, thì luồng tiền thu được vào năm thứ 10 là bao nhiêu:

Câu 7

Với lãi suất chiết khấu là 8% / năm, cần bao nhiêu kỳ hạn chiết khấu để luồng tiền $200 có giá trị hiện tại là $92,6387:

Câu 8

Với lãi suất chiết khấu là 9% / năm, cần bao nhiêu kỳ hạn chiết khấu để luồng tiền $200 có giá trị hiện tại là $92,0856:

Câu 9

Với lãi suất chiết khấu là 10% / năm, cần bao nhiêu kỳ hạn chiết khấu để luồng tiền $200 có giá trị hiện tại là $93,3015:

Câu 10

Với lãi suất chiết khấu là 11% / năm, cần bao nhiêu kỳ hạn chiết khấu để luồng tiền $200 có giá trị hiện tại là $96,3317:

Câu 11

Với lãi suất chiết khấu là 12% / năm, cần bao nhiêu kỳ hạn chiết khấu để luồng tiền $200 có giá trị hiện tại là $101,3262:

Câu 12

Với lãi suất chiết khấu là 9% / năm, giá trị hiện tại của một niên kim cho lãi suất cố định $100 / năm trong 10 năm là:

Câu 13

Với lãi suất chiết khấu là 11% / năm, giá trị hiện tại của một niên kim cho lãi suất cố định $100 / năm trong 8 năm là:

Câu 14

Với lãi suất chiết khấu là 10% / năm, giá trị hiện tại của một niên kim cho lãi suất cố định $100 / năm trong 9 năm là:

Câu 15

Với lãi suất chiết khấu là 12% / năm, giá trị hiện tại của một niên kim cho lãi suất cố định $100 / năm trong 7 năm là:

Câu 16

Với lãi suất chiết khấu là 13% / năm, giá trị hiện tại của một niên kim cho lãi suất cố định $100 / năm trong 10 năm là:

Câu 17

 Nếu lãi suất chiết khấu là 5% / năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $100:

Câu 18

Nếu lãi suất chiết khấu là 10% / năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $100:

Câu 19

 Nếu lãi suất chiết khấu là 20% / năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $100:

Câu 20

Nếu lãi suất chiết khấu là 25% / năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $100:

Câu 21

Nếu lãi suất chiết khấu là 5% / năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $200:

Câu 22

Giả sử công ty General Motors phát hành hai loại trái phiếu A và B có cùng trái suất và thời hạn. Tuy nhiên trái phiếu A có điều khoản thu hồi còn trái phiếu B không có điều khoản thu hồi. So với trái phiếu B, giá của trái phiếu A:

Câu 23

Giả sử hai trái phiếu X và Y đều đang bán với giá bằng mệnh giá là $1000. Cả hai trái phiếu này đều trả mức trái tức là $150/năm. Trái phiếu X sẽ đáo hạn sau 6 năm nữa còn trái phiếu Y sẽ đáo hạn sau 7 năm nữa. Nếu mức lãi suất đáo hạn (YTM) giảm từ 15% xuống còn 12% thì:

Câu 24

Rủi ro không thể mất đi khi đa dạng hoá danh mục đầu tư là:

Câu 25

Lãi suất của loại chứng khoán nào được xem là lãi suất chuẩn để làm căn cứ ấn định lãi suất của các công cụ nợ khác có cùng kỳ hạn:

Câu 26

Theo quy tắc 72, nếu muốn thu được một khoản tiền gấp đôi số tiền đầu tư ban đầu trong vòng 8 năm thì tỷ lệ lãi suất yêu cầu phải là bao nhiêu?

Câu 27

Sau 2 năm nữa, sinh viên A sẽ nhận được một học bổng trị giá $22.000. Khi nhận được học bổng này, sinh viên A sẽ đem đầu tư trong 6 năm với mức lãi suất 6% năm. Vậy sau 8 năm nữa, sinh viên A sẽ thu được một khoản tiền là bao nhiêu?

Câu 28

Giao dịch nào là giao dịch rủi ro nhất trong thị trường hợp đồng quyền chọn cổ phiếu nếu sau khi giao dịch được thực hiện giá cổ phiếu đó tăng cao:

Câu 29

Khớp lệnh liên tục:

Câu 30

Khoản lỗ lớn nhất mà người bán hợp đồng quyền chọn bán có thể phải chịu bằng: