Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Thị trường OTC qua mạng máy tính Nasdaq là thị trường OTC của Nhật Bản

Câu 2

TSE là tên gọi tắt của thị trường chứng khoán tập trung Nhật Bản

Câu 3

Các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán bao gồm nhà đầu tư cá nhân và và các tổ chức.

Câu 4

Thị trường nợ là thị trường tài chính mà hàng hoá được mua bán là các công cụ nợ.

Câu 5

Thị trường vốn là thị trường tài chính mà các công cụ giao dịch trên thị trường có kỳ hạn trên 1 năm.

Câu 6

Thị trường thứ cấp là thị trường mà giao dịch các công cụ tài chính sau khi đã phát hành trên thị trường sơ cấp.

Câu 7

Chứng khoán là một tài sản tài chính có các đặc điểm cơ bản sau:

Câu 8

Nếu dựa vào tính chất của các chứng khoán thì ta có các loại chứng khoán sau:

Câu 9

Nếu dựa vào khả năng chuyển nhượng của các chứng khoán thì ta có các loại chứng khoán sau:

Câu 10

Đặc điểm của cổ phiếu:

Câu 11

Thông thường cổ phiếu của các cổ đông được lưu giữ ở:

Câu 12

Mệnh giá của một cổ phiếu:

Câu 13

Nếu căn cứ vào quyền lợi của Cổ đông, cổ phiếu được phân thành:

Câu 14

Nếu căn cứ vào quyền tham gia bỏ phiếu biểu quyết trong Đại hộ cổ đông, cổ phiếu được phân thành:

Câu 15

Theo qui định của UBCKNN của Việt Nam thì mệnh giá của một trái phiếu tối thiểu phải là:

Câu 16

Theo qui định của UBCKNN của Việt Nam thì mệnh giá của một cổ  phiếu tối thiểu phải là:

Câu 17

Cổ phiếu ưu đãi có các đặc điểm sau:

Câu 18

Thụ trái là:

Câu 19

Những nội dung thường ghi trên trái phiếu là:

Câu 20

Trái chủ là:

Câu 21

Quyền lợi củ trái chủ:

Câu 22

Giá chuyển đổi của một chứng khoán có thể chuyển đổi là:

Câu 23

Chứng khoán phái sinh bao gồm:

Câu 24

Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, có thể chuyển đổi ra cổ phiếu thường với giá 5 USD mỗi cổ phiếu. Nếu cổ phiếu đang bán với giá 6 USD một cổ phiếu thì trái phiếu phải bán với giá bao nhiêu mới ngang bằng với thị giá của cổ phiếu?

Câu 25

Một trái phiếu chuyển đổi có giá 1.350 USD, mệnh giá 1.000 USD, tỷ lệ chuyển đổi là 40, thị giá cổ phiếu trên thị trường là 35 USD. Như vậy:

Câu 26

Mức độ chấp nhận rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng cao chính là nguyên lý về tính sinh lợi của một chúng khoán.

Câu 27

Chứng khoán vốn là chứng thư xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu phần vốn góp và các quyền khác đối với tổ chức phát hành.

Câu 28

Trái phiếu là một điển hình của chứng khoán vốn

Câu 29

Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu là những ví dụ về loại chứng khoán nợ.

Câu 30

Chứng khoán nợ là loại chứng khoán qui định nghĩa vụ của người phát hành phải trả cho người đứng tên sở hữu một khoản tiền nhất định bao gồm cả gốc lẫn lãi trong khoản thời gian xác định.