ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Độ tan và tinh thể hiđrat

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :
Dung dịch bão hòa NaNO 3 ở 10 o C có nồng độ 44,44%. Tính độ tan của dung dịch NaNO 3 ở 10 o C.
Câu 2 :
Cho biết độ tan của NaNO 3 trong nước ở 20 0 C là 88 gam, còn ở 50 0 C là 114 gam. Khi làm lạnh 642 gam dung dịch NaNO 3 bão hòa từ 50 o C xuống 20 0 C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaNO 3 tách ra khỏi dung dịch?
Câu 3 :
Cho biết độ tan của NaNO 3 trong nước ở 20 0 C là 88 gam, còn ở 50 0 C là 114 gam. Khi làm lạnh 642 gam dung dịch NaNO 3 bão hòa từ 50 o C xuống 20 0 C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaNO 3 tách ra khỏi dung dịch?
Câu 4 :
Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam FeO với một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 nồng độ 24,5% thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống đến 5 0 C thì tách ra được m gam chất rắn (FeSO 4 .7H 2 O). Dung dịch còn lại có nồng độ 12,18%. Tính khối lượng m đã tách ra ở trên.
Câu 5 :
Hãy xác định khối lượng tinh thể MgSO 4 .6H 2 O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ 1642 gam dung dịch bão hòa MgSO 4 ở 80 0 C xuống 20 0 C. Biết độ tan của MgSO 4 ở 80 o C là 64,2 gam và ở 20 o C là 44,5 gam.
Câu 6 :

Để xác định hàm lượng FeCO 3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO 4 trong môi trường H 2 SO 4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO 4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml. Phần trăm theo khối lượng của FeCO 3 là

Câu 7 :
Muối Mohr là một muối kép ngậm 6 phân tử nước được tạo thành từ hỗn hợp đồng mol sắt(II) sunfat ngậm 7 phân tử nước và amoni sunfat khan.

FeSO 4 .7H 2 O + (NH 4 ) 2 SO 4 → FeSO 4 .(NH 4 ) 2 SO 4 .6H 2 O + H 2 O

Cho độ tan của muối Mohr ở 20 0 C là 26,9 g/100 g H 2 O và ở 80 0 C là 73,0 g/100g H 2 O. Tính khối lượng của muối sắt(II) sunfat ngậm 7 nước cần thiết để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa 80 0 C, sau khi làm nguội dung dịch này xuống 20 0 C để thu được 100 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể.

Câu 8 :
Nhiệt phân hoàn toàn 70 gam hỗn hợp Fe(NO 3 ) 2 và AgNO 3 thu được chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X cần 63 gam HNO 3 thu được khí NO 2 (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Fe(NO 3 ) 2 trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 9 :
Xác định độ tan của FeSO 4 trong nước ở 25 0 C biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 166,8 gam muối ngậm nước FeSO 4 .7H 2 O trong 300 gam H 2 O thì thu được dung dịch bão hòa.
Câu 10 :
Nhiệt phân muối kẽm nitrat sau một thời gian thu được chất rắn và thấy khối lượng chất rắn giảm 27 gam so với lượng ban đầu. Lượng khí thu được hòa tan vào 4 lít nước thu được dung dịch axit có pH = x. Giá trị x là
Câu 11 :

Cho 0,25 mol MgO tan hoàn toàn trong một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 25% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10 o C. Tính khối lượng tinh thể MgSO 4 .7H 2 O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của MgSO 4 ở 10 0 C là 28,2 gam.

Câu 12 :
Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO 4 bão hòa ở 100 o C. Đun nóng dung dịch này cho đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20 o C. Tính số gam tinh thể CuSO 4 .5H 2 O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO 4 trong nước ở 20 o C và 100 o C lần lượt là 20,26 gam và 75,4 gam.
Câu 13 :
Cho biết nồng độ dung dịch bão hòa KAl(SO 4 ) 2 ở 20 0 C là 5,56%. Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O ở 20 o C để đun nóng cho bay hơi 200 gam nước, phần còn lại làm lạnh đến 20 0 C. Tính khối lượng tinh thể KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O kết tinh?
Câu 14 :
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4 .5H 2 O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO 4 4% để điều chế 500 gam dung dịch CuSO 4 8%?
Câu 15 :
Làm lạnh 160 gam dung dịch bão hòa muối RSO 4 30% xuống tới nhiệt độ 20 0 C thì thấy có 28,552 gam tinh thể RSO 4 .nH 2 O tách ra. Biết độ tan của RSO 4 ở 20 o C là 35 gam. Xác định công thức của tinh thể RSO 4 .nH 2 O biết R là kim loại; n là số nguyên và 5 < n < 9.>
Câu 16 :
Ở t o C khi cho 2 gam MgSO 4 vào 200 gam dung dịch MgSO 4 bão hòa đã làm cho m gam tinh thể muối MgSO 4 .nH 2 O (A) kết tinh. Nung m gam tinh thể A cho đến khi mất nước hoàn toàn thì thu được 3,16 gam MgSO 4 . Xác định công thức phân tử của tinh thể muối A. Cho biết độ tan của MgSO 4 ở t o C là 35,1 gam.
Câu 17 :
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam oxit M 2 O m trong dung dịch H 2 SO 4 10% (vừa đủ) thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó.
Câu 18 :
Ở 20 0 C khi hòa tan 30 gam BaCl 2 vào 50 gam nước thấy có 12,1 gam BaCl 2 không tan. Tính độ tan của BaCl 2 ở nhiệt độ trên?