ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Đisaccarit
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
:
Gluxit (cacbohiđrat) chứa một gốc glucozơ và một gốc fructozơ trong phân tử là :
Câu 2
:
Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là :
Câu 3
:
Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào ?
Câu 4
:
Saccarozo chứa hai loại monosaccarit nào?
Câu 5
:
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là :
Câu 6
:
Chất nào sau đây không có nhóm – OH hemiaxetal ?
Câu 7
:
Tính chất của saccarozơ là : Tan trong nước (1) ; chất kết tinh không màu (2) ; khi thuỷ phân tạo thành fructozơ và glucozơ (3) ; tham gia phản ứng tráng gương (4) ; phản ứng với Cu(OH) 2 (5). Những tính chất đúng là :
Câu 8
:
Cho các chất (và dữ kiện) : (1) H 2 /Ni, t o ; (2) Cu(OH) 2 ; (3) [Ag(NH 3 ) 2 ]OH ; (4) CH 3 COOH/H 2 SO 4 . Saccarozơ có thể tác dụng được với
Câu 9
:
Chất không phản ứng với AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , đun nóng tạo thành Ag là:
Câu 10
:
Dung dịch X có các các tính chất sau
- Tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dd phức màu xanh lam
- Tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3
- Tham gia phản ứng thuỷ phân khi có xúc tác là axit hoặc enzim
Vậy dung dịch X chứa chất tan nào trong các chất dưới đây
Câu 11
:
Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH) 2 là:
Câu 12
:
Khi thủy phân saccarozơ thì thu được
Câu 13
:
Khi thủy phân saccarozơ trong môi trường axit cho dung dịch có tính khử, vậy chứng tỏ rằng :
Câu 14
:
Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần : glucozơ, fructozơ, saccarozơ
Câu 15
:
Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?
Câu 16
:
Để phân biệt dd saccarozơ và mantozơ ta dùng chất nào dưới đây
Câu 17
:
Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là đường:
Câu 18
:
Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử :
Câu 19
:
Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là: