Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 2 :
Công thức phân tử của tristearin là :
Câu 3 :
Từ glixerol và 2 axit béo có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :
Câu 4 :
Từ glyxerol và các axit : axit panmitic, axit stearic, axit axetic có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :
Câu 5 :
Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do chất béo bị :
Câu 6 :
Cho các phát biểu sau đây:

a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...

b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...

c) Chất béo là các chất lỏng.

d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.

e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.

Những phát biểu đúng là:

Câu 7 :
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
Câu 8 :
Cho các phản ứng với X, X’, G, Y, Y’ Z là các chất hữu cơ mạch hở:

Chất béo X + 3NaOH → G + Y + 2Z.

X + 2H 2 → X’ (no).

X’ + 3NaOH → Y’ + 2Z + G.

Biết X cấu tạo từ các axit béo trong số các axit béo sau: axit steric, axit oleic, axit linoleic và axit panmitic.

Khối lượng phân tử của Y là

Câu 9 :

Thực hiện thí nghiệm sau theo các bước:

Bước 1: Cho 2 gam mỡ lợn vào bát sứ đựng dung dịch 10 ml NaOH 30%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ và luôn khuấy đều, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước cất vào hỗn hợp.

Bước 3: Sau 10 - 12 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Trong các nhận định sau, nhận định đúng

Câu 10 :
Tripanmitin không tác dụng với chất nào sau đây?
Câu 11 :

Cho các nhận định sau:

(1) 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.

(2) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo gọi chung là steroit.

(3) Chất béo no ở điều kiện thường là chất rắn.

(4) Chất béo triolein phản ứng tối đa 3 mol H 2 .

(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.

Số nhận định đúng

Câu 12 :
Thực hiện phản ứng xà phòng hóa một chất béo X thu được sản phẩm có chứa natri oleat và natri stearat theo tỉ mol tương ứng là 2:1. Vậy 1mol chất béo X phản ứng tối đa bao nhiêu mol khí hiđro?
Câu 13 :
Đun chất béo tripanmitin với dung dịch axit sunfuric loãng sẽ thu được sản phẩm là:
Câu 14 :

Nhận định đúng về tính chất vật lí của chất béo là:

Câu 15 :
Trong các chất dưới dây chất nào là chất béo no?
Câu 16 :
Trong chất béo no có bao nhiêu liên kết π ?
Câu 17 :
Cho hợp chất hữu cơ X có cấu trúc phân tử (như hình dưới) vào một chén sứ chứa sẵn dung dịch NaOH 30% (dư), sau đó đun nóng một thời gian để các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:

(a) Thí nghiệm trên là phản ứng xà phòng hóa giữa tripanmitin với dung dịch NaOH.

(b) Khi chưa đun nóng, trong chén sứ có sự tách lớp giữa các chất.

(c) Sau thí nghiệm, trong chén sứ chỉ chứa một dung dịch đồng nhất.

(d) Sau thí nghiệm, trong chén sứ vẫn còn có sự tách lớp vì có glixerol sinh ra.

Số phát biểu đúng

Câu 18 :
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 19 :
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xúc tác H 2 SO 4 đặc, đun nóng), số sản phẩm hữu cơ chứa chức este có thể thu được là
Câu 20 :
Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là
Câu 21 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch.

(b) Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

(c) Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được.

(d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

Số phát biểu đúng

Câu 22 :
Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mối ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2 , CH 3 OH, dung dịch Br 2 , dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
Câu 23 :
Thủy phân chất béo triglixerit X trong dung dịch NaOH người ta thu được xà phòng là hỗn hợp 2 muối natri oleat, natri panmitat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O. Liên hệ giữa a, b, c là
Câu 24 :
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
Câu 25 :
Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là
Câu 26 :
Ống dẫn nước từ các chậu rửa bát rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào một thời gian sau sẽ hết tắc là do:
Câu 27 :
Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo?
Câu 28 :
Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?
Câu 29 :
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit béo RCOOH và R’COOH tác dụng với glixerol. Số lượng chất béo tối đa có thể thu được là bao nhiêu ?
Câu 30 :
Thủy phân 1 chất béo X trong môi trường axit, sau phản ứng thu được glixerol và 2 axit béo.

Xác định số đồng phân cấu tạo của X ?

Câu 31 :
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Khối lượng phân tử của X là:
Câu 32 :
Cho 0,1 mol tristearin (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 tác dụng hoàn toàn với H 2 O dư, đun nóng, có xúc tác H 2 SO 4 thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Câu 33 :
Tính lượng triolein cần để điều chế 5,88 kg glixerol ( H = 85%) ?
Câu 34 :
Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
Câu 35 :

Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Axit đó là

Câu 36 :
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
Câu 37 :
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
Câu 38 :
Một loại chất béo có M tb = 792,8. Từ 10 kg chất béo trên sẽ điều chế được m kg xà phòng natri có 28% chất phụ gia. m có giá trị
Câu 39 :
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO 2 và H 2 O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 800 ml dung dịch Br 2 1M. Giá trị của a là
Câu 40 :

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Câu 41 :
Chất béo X tác dụng với H 2 (xúc tác: Ni, t 0 ) theo tỷ lệ mol tối đa nX:nH2=1:3nX:nH2=1:3. X là:
Câu 42 :
Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 , (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 .

Số phát biểu đúng là

Câu 43 :
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Câu 44 :
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Câu 45 :
Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H 2 (Ni, t o ), dung dịch NaOH (t o ), Cu(OH) 2 . Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
Câu 46 :
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearate và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H 2 O và 9,12 mol CO 2 . Mặt khác m gam X tác dụng hoàn toàn với H 2 dư(xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H 2 O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Câu 47 :
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitin và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai ?
Câu 48 :
Hỗn hợp X gồm các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, cần dùng vừa đủ 3,75 mol O 2 thì thu được H 2 O và 2,7 mol CO 2 . Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 50,4 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
Câu 49 :
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O 2 , thu được 2,28 mol CO 2 và 39,6 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là