Đề thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết (P3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh thái nào?

Câu 2 :

Địa hình nước ta có đặc điểm nào sau đây?

Câu 3 :

Điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:

Câu 4 :

Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm tự nhiên của Nhật Bản?

Câu 5 :

Thiên nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

Câu 6 :

Nhân tố nào sau đây gây ra nhiều trở ngại đối với các hoạt động du lịch, công nghiệp khai khoáng ở nước ta?

Câu 7 :

Địa hình có sự bất đối xứng rõ nét ở hai sườn đông – tây là đặc điểm của vùng núi nào sau đây?

Câu 8 :

Đặc trưng cơ bản về khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:

Câu 9 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết trong vùng núi Trường Sơn Nam đỉnh nào sau đây cao nhất?

Câu 10 :

Loại đất chủ yếu của đai ôn đới gió mùa trên núi là:

Câu 11 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết dãy núi nào có hướng vòng cung?

Câu 12 :

Vị trí địa lí của nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

Câu 13 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở khu vực đồi núi nước ta?

Câu 14 :

Biển Đông làm cho nước ta có khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là do:

Câu 15 :

Nhiệt độ trung bình năm nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

Câu 16 :

Thành phần dân cư Hoa Kì chủ yếu có nguồn gốc từ:

Câu 17 :

Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm:

Câu 18 :

Rừng ngập mặn ven biển của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng:

Câu 19 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta?

Câu 20 :

Tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh vào thời kì:

Câu 21 :

Hệ sinh thái ở độ cao từ 1600 – 1700m đến 2600m có đặc điểm là:

Câu 22 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, các cao nguyên xếp theo thứ tự từ bắc vào nam như sau:

Câu 23 :

Cảnh quan tiêu biểu của thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam là:

Câu 24 :

Đặc điểm chung của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:

Câu 25 :

Biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước?

Câu 26 :

Đặc điểm nào sau đây không phải của sông ngòi nước ta?

Câu 27 :

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2017

(Đơn vị: triệu ha)

Năm

Tổng diện tích rừng

Trong đó

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

1943

14,3

14,3

0

1983

7,2

6,8

0,4

2005

12,7

10,2

2,5

2017

14,4

10,2

4,2

Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích rừng của nước ta, giai đoạn 1943 – 2017, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?

Câu 28 :

Ở Trung Bộ nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào tháng IX – X là do:

Câu 29 :

Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được thể hiện là:

Câu 30 :

Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở các đồng bằng của nước ta cần:

Câu 31 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt và mưa của Đà Lạt và Nha Trang?

Câu 32 :

Nguyên nhân chủ yếu làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do:

Câu 33 :

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?

Câu 34 :

Tây Nguyên và Nam Bộ nước ta mưa vào đầu mùa hạ là do hoạt động của khối khí:

Câu 35 :

Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta do:

Câu 36 :

Dựa vào biểu đồ sau

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?

Câu 37 :

Cho biểu đồ về GDP của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2000 – 2015

(Nguồn: Bài tập trắc nghiệm Địa lí 11, NXB Giáo dục)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

Câu 38 :

Ở nước ta, thiên nhiên miền núi phân hóa theo đông – tây chủ yếu do:

Câu 39 :

Tháng mưa cực đại lùi dần từ Bắc Bộ đến Trung Bộ là do:

Câu 40 :

Cho bảng số liệu:

GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ VÀ NHẬT BẢN, NĂM 2014

(Đơn vị: Tỉ USD)

Nước

Tổng số

GDP phân theo khu vực kinh tế

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Hoa Kì

17393,1

838,9

3470,6

13083,6

Nhật Bản

4596,2

92,1

1224,1

3280,0

(Nguồn: Woldbank.org)


Nhận xét nào sau đây đúng về GDP của Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014?