Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Số nguyên tử cacbon trong phân tử trimetylamin là
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là
Chất X có công thức cấu tạo CH 3 NH 2 . Tên gọi của X là
Số nguyên tử hiđro trong phân tử etylamin là
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
Khi cho dung dịch I 2 vào ống nghiệm chứa hồ tinh bột sẽ xuất hiện màu nào sau đây?
Công thức phân tử của đimetylamin là
Xà phòng hóa CH 3 COOC 2 H 5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
Este nào sau đây có phân tử khối bằng 74?
Etyl axetat được dùng trong sơn móng tay và thuốc tẩy sơn móng tay. Công thức phân tử của etyl axetat là
Trong thành phần chất nào sau đây có nguyên tố nitơ?
Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
Tên gọi của este HCOOCH 3 là
Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là
Phát biểu nào sau đây sai?
Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Ứng với công thức phân tử C 4 H 8 O 2 có bao nhiêu este đồng phân?
Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?
Cho m gam glucozơ (C 6 H 12 O 6 ) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
Etylamin tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Chất nào sau đây tạo kết tủa trắng với dung dịch nước brom?
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam CH 3 COOCH 3 thu được nước và V lít khí CO 2 . Giá trị của V là
Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3 ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là
Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử anilin (C 6 H 5 -NH 2 ) bằng
Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho 360 gam glucozơ lên men rượu, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
Phát biểu nào sau đây sai?
Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam etyl fomat bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,8 gam muối khan. Giá trị của m là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đun 3,0 gam CH 3 COOH với C 2 H 5 OH dư (xúc tác H 2 SO 4 đặc), thu được 2,2 gam CH 3 COOC 2 H 5 . Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; M X < M Y < M Z . Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O 2 , thu được H 2 O và 1,1 mol CO 2 . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng của X trong 27,26 gam E là
Cho các phát biểu sau:
(a) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
(b) Dầu cọ có thành phần chính là chất béo.
(c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(d) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.
(e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.
Số phát biểu đúng là
Thí nghiệm xác định, định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO 4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) CuSO 4 khan được dùng để nhận biết H 2 O sinh ra trong ống nghiệm.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hơi chúi xuống.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N 2 ; 13,44 lít khí CO 2 và 18,9 gam H 2 O. Số công thức cấu tạo của X là