Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án (Lần 1 - Đề 4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Nhận xét nào sau đây đúng về độ ngọt của glucozơ và fructozơ so với đường mía?

Câu 2 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 6,72 lít C O 2 (đktc) và 5,22 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là

Câu 3 :

Những chất nào có phản ứng với C u ( O H ) 2 tạo dung dịch màu xanh lam?

Câu 4 :

Cho các chất sau: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và etyl propionat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng của nhiệt độ sôi là ?

Câu 5 :

Rót H 2 S O 4 đặc vào cốc đựng chất A màu trắng thấy A dần dần chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành một khối đen xốp, bị bọt khí đẩy lên miệng cốc. A là chất nào trong các chất sau

Câu 6 :

Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl benzoat, metyl metacrylat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, triolein, vinyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng (dư), đun nóng sinh ra ancol là

Câu 7 :

Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H 2 S O 4 đặc bao gồm:

Câu 8 :

Từ ancol etylic và các chất vô cơ cần thiết, ta có thể điều chế trực tiếp ra các chất nào sau đây ?

(1). Axit axetic;

(2). Axetanđehit;

(3). Buta-1,3-đien;

(4). Etyl axetat.

Câu 9 :

Hợp chất hữu cơ X có trong tự nhiên, khi tác dụng với hỗn hợp H N O 3 H 2 S O 4 đặc, đun nóng tạo ra hợp chất hữu cơ Y rất dễ cháy, nổ mạnh có ứng dụng làm thuốc súng không khói. Vậy X là

Câu 10 :

Có các nhận định sau:

(1) Axit salixylic còn có tên gọi khác là axit o-hiđroxibenzoic

(2) Axit oleic và axit linoleic là đồng phân của nhau

(3) Axit axetyl salixylic tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1:2 về số mol

(4) Khi thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.

Số nhận định sai là

Câu 11 :

Trong quá trình sản xuất đường mía, để tẩy màu nước đường người ta dùng khí nào sau đây?

Câu 12 :

Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C 4 H 8 O 2 , tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là

Câu 13 :

Ở động vật, tinh bột được dự trữ dưới dạng glicogen ở trong:

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 15 :

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 99,67% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là

Câu 16 :

Cho sơ đồ chuyển hoá: T r i o l e i n + H 2 d ư , N i , t ° X + N a O H d ư , t ° Y + H C l Z . Tên của Z là

Câu 17 :

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

Câu 18 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol C O 2 sinh ra bằng số mol O 2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

Câu 19 :

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu nế u ancol bị hao hụt mất 10% trong quá trình sản xuất?

Câu 20 :

Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y M X < M Y . Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

Câu 21 :

Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các chất sau: dung dịch glucozơ ; ancol etylic ; glixerol và anđehit axetic.

Câu 22 :

Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C 10 H 14 O 6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là

Câu 23 :

Trong quá trình chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, chất nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình đó?

Câu 24 :

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 4 H 6 O 4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C 4 H 6 O 4 + 2 N a O H 2 Z + Y . Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là

Câu 25 :

Cho các dung dịch chứa các chất tan : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, axit fomic, glixerol, vinyl axetat, anđehit fomic. Những dung dịch vừa hoà tan C u ( O H ) 2 ở nhiệt độ thường, vừa làm mất màu nước brom là?

Câu 26 :

Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H 2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm

Câu 27 :

Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc:

Câu 28 :

Cho m gam một este E vào một lượng vừa đủ KOH đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 16,5 gam muối khan của một axit đơn chức và 6,9 gam một ancol đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí (ở đktc). Tên của E là

Câu 29 :

Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozơ trong môi trường axit( Hiệu suất thủy phân là h), sau đó trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với A g 2 O dư trong N H 3 thu được b mol Ag. Mối liên hệ giữa hiệu suất h với a và b là

Câu 30 :

Cho 2,07 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C 7 H 6 O 3 ) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần rắn khan còn lại chứa hỗn hợp hai muối. Nung hai muối này trong oxi dư, thu được 2,385 gam N a 2 C O 3 và m gam hỗn hợp khí và hơi. Số đồng phân cấu tạo của X là