Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Vi sinh vật online - Đề #16
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Gonococci (Neisseria gonorrhoeae) còn được gọi là:
Lậu cầu được phân lập vào năm 1879 bởi:
Bệnh tiêu chảy cấp do virus Rota:
Lậu cầu khuẩn là loại vi khuẩn:
Chẩn đoán virus Rota bằng kỹ thuật điện di mảnh kép RNA:
Trong các virus viêm gan, chỉ có một loại virus có bộ gen là ADN sợi kép, đó là:
Tất cả các loài sau đây đều thuộc họ vi khuẩn đường ruột, ngoại trừ:
Tính chất không phải của vi khuẩn đường ruột:
Môi trường không phải môi trường phân biệt có chọn lọc đối với vi khuẩn đường ruột là:
Chọn câu đúng về virion của các virus viêm gan:
Kháng nguyên O của vi khuẩn đường ruột:
Những bệnh viêm gan nào có tỉ lệ mắc bệnh cao:
Phát biểu đúng đối với vi khuẩn đường ruột:
Virus viêm gan nào có kích thước nhỏ nhất:
Virus viêm gan nào có màng bọc, ngoại trừ:
Vi khuẩn E. coli không gây ra bệnh:
Trong 6 virus viêm gan từ HAV đến HGV có bao nhiêu virus lây truyền ngoài đường tiêu hoá:
Họ vi khuẩn không gây nhiễm khuẩn đường tiêu hóa là:
Về các virus viêm gan, chọn câu đúng:
Vi khuẩn E. coli:
Tác nhân delta là:
Đối với vi khuẩn đường ruột, thạch máu là môi trường:
HCV vừa nhạy với ether, vừa nhạy với acid
Nội độc tố của vi khuẩn đường ruột:
HAV có thể gây ung thư, còn HBV không gây ung thư:
Các thao tác sau có thể làm tăng nguy cơ gây bệnh của vi khuẩn đường ruột, ngoại trừ:
Bệnh viêm gan A chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm các trường hợp viêm gan virus cấp:
Các virus sau đều có virion cấu trúc hình cầu, trừ:
Thử nghiệm IMViC với E. coli cho kết quả:
Chọn phát biểu không đúng khi nói về các virus viêm gan:
Virus viêm gan nào gây tỉ lệ tử vong cao ở phụ nữa mang thai
HBV thuộc:
Chọn phát biểu sai khi nói về các virus viêm gan:
Virus viêm gan A (HAV) lây truyền chủ yếu qua đường:
Tính chất không phải của HAV?
Đặc điểm sinh bệnh học của HAV?
Chọn phát biểu đúng về các chủng E.coli:
Virus viêm gan A:
Thử nghiệm gây viêm giác mạc thỏ thường dùng để xác định chủng E.coli:
Thời kì ủ bệnh của HAV: