Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nội ngoại cơ sở online - Đề #6
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Đặc điểm ho do suy tim trái khi áp lực thủy tĩnh mao mạch phổi tăng không quá cao:
Đặc điểm ho do suy tim trái khi áp lực thủy tĩnh trong lòng mao mạch phổi tăng quá cao:
Chọn câu đúng về phân biệt ho ra máu:
Ho ra máu trong hẹp van hai lá khít, chọn câu sai:
Chọn câu đúng về ngất:
Nguyên nhân của ngất, chọn đúng:
Đặc điểm của ngất do hệ thần kinh tự chủ là:
Các nguyên nhân của ngất:
Ngất do rối loạn nhịp tim:
Hậu quả của suy tim trái và hẹp van mũ ni, chọn câu sai:
Ho ra máu trong phù phổi cấp:
Nói về đánh trống ngực, chọn câu đúng:
Nguyên nhân đánh trống ngực, chọn sai:
Rối loạn nhịp tim trong đánh trống ngực:
Triệu chứng mệt, chọn sai:
Một số triệu chứng cơ năng tim mạch khác, chọn câu kém chính xác nhất:
Bệnh sử chi tiết và khám lâm sàng giúp thành lập bao nhiêu phần trăm trong khám lâm sàng:
Các nguyên tắc của khám phổi, ngoại trừ:
Phát biểu đúng về tím tái:
Bệnh ngón tay dùi trống, ngoại trừ:
Ở người bình thường, tỉ số đường kính trước sau và đường kính ngang là:
Chọn câu sai ở những đáp án dưới đây:
Các điều kiện khám lồng ngực, loại trừ:
Bất đối xứng do đẩy thường gặp trong, ngoại trừ:
Tần số hô hấp bình thường ở trẻ em là:
Chọn câu đúng trong 4 đáp án sau đây:
Tần số hô hấp bình thường:
Giới hạn tần số hô hấp nào sau đây được coi là thở nhanh:
Ngưng thở là hiện tượng ngừng hô hấp:
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau: (1) Kiểu thở trung gian ngực bụng sử dụng chủ yếu là cơ liên sườn ngoài (2) Thở nghịch đảo ngực bụng là kiểu thở có bụng xẹp xuống ở thì hít vào (3) Thở nông hay thở sâu được đánh giá qua mức độ dãn nở của lồng ngực (4) Ngưng thở kéo dài kèm theo ngưng tim là một cấp cứu ngoại khoa (5) Biên độ hô hấp được đánh giá chính xác nhất qua hô hấp kí (6) Dấu hiệu Litten được quan sát ở khoang liên sườn VI hai bên