Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nội ngoại cơ sở online - Đề #20

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Những nguyên nhân có thể làm tỉ trọng nước tiểu bất thường khi: 

Câu 2

Phát biểu nào sai trong số phát biểu sau:

Câu 3

Phát biểu nào dưới đây là đúng:

Câu 4

Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về khảo sát đường niệu: 

Câu 5

Phát biểu nào sai khi nói về khảo sát ceton niệu:

Câu 6

Trong kỹ thuật khảo sát cặn lắng nước tiểu, quang trường 10 dùng để khảo sát (1) bản chất của trụ (2) tế bào biểu mô (3) hồng cầu (4) tiểu cầu (5) bạch cầu (6) các loại trụ (7) tinh thể urate

Câu 7

Có bao nhiêu câu đúng trong các nhận xét sau? (1) Khảo sát bằng que nhúng giúp phát hiện bạch cầu qua men peroxidase. (2) Mọi trường hợp trong nước tiểu có hồng cầu và bạch cầu đều là bất thường. (3) Sự xuất hiện trụ sáp chứng tỏ có hội chứng thận hư. (4) Bản chất của tinh thể không nói lên bản chất của sỏi hệ niệu

Câu 8

Khi nói về kỹ thuật khảo sát nước tiểu bằng que nhúng, điều nào sau đây không đúng?

Câu 9

Giới hạn sinh lý có thể chấp nhận được của bạch cầu trong nước tiểu là:

Câu 10

Chọn phát biểu đúng về khảo sát cặn lắng và tinh thể?

Câu 11

Trong 2 giờ, một bệnh nhân đi tiểu được 330 ml. Kỹ thuật viên lấy 10 ml nước tiểu đó đem quay ly tâm với tốc độ 1500 vòng/phút trong 10 phút, sau đó gạn lấy 0,5 ml cặn. Quan sát dưới kính hiển vi trong 1 mm3 đếm được 4 HC. Trong một phút số lượng HC là:

Câu 12

Có bao nhiêu nhận xét sai? (1) Trụ có bản chất là protein Tamm Horsfall và protein từ huyết tương lọt qua cầu thận vào nước tiểu. (2) Trụ do tế bào ống thận bị tổn thương tiết ra. (3) Đạm Tamm Horsfall trong điều kiện cô đặc và pH nước tiểu base, chúng bị đông đặc và đúc khuôn trong ống lượn xa rồi bong ra theo nước tiểu. (4) Để khảo sát các loại trụ hạt, trụ hồng cầu, trụ bạch cầu phải quay ly tâm. (5) Trụ rộng có đường kính tương đương 3 bạch cầu xếp ngang

Câu 13

Loại sỏi nào có thể hình thành khi đường tiết niệu bị viêm?

Câu 14

Những yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ mắc sỏi thận:(1) Cường cận giáp (2) Bệnh Gout (3) Ngộ độc cấp tính ethylen glycol (4) Tiêu chảy mãn tính (5) Nhiễm trùng đường tiểu

Câu 15

Chọn nhận xét không đúng?

Câu 16

Để khảo sát vi trùng cần đảm bảo nước tiểu (1) Khảo sát ngay trong ngày. (2) Khảo sát ngay khi lấy. (3) Có thể bảo quản ở 4 0C không quá 4 giờ. (4) Phải lấy bằng kỹ thuật sonde tiểu. (5) Lấy trong điều kiện vô trùng

Câu 17

Cho các nhận xét nói về khảo sát vi trùng trong nước tiểu (1) Enterobacteriaceae hiện diện trong nước tiểu làm giấy thử chuyển màu hồng nhạt. (2) Bình thường có thể có một số ít vi trùng trong nước tiểu. (3) Giấy thử đổi màu do vi trùng biến nitrite thành nitrate trong nước tiểu. (4) Nhiễm trùng Enterococcus làm cho giấy thử chuyển màu khi thử. (5) Khảo sát trực tiếp, tiêu chuẩn nhiễm trùng khi > 20 vi trùng/quang trường 40 với nước tiểu không quay ly tâm. Số nhận xét không đúng là"

Câu 18

Chất được xem là lý tưởng để đo độ lọc cầu thận (GFR) là:

Câu 19

Chọn câu sai khi nói về inulin:

Câu 20

Creatinin huyết thanh, chọn câu sai: 

Câu 21

Chọn câu đúng nhất trong những đáp án dưới đây:

Câu 22

Chất nào sau đây thường được dùng để đo GFR vì tính tiện lợi và độ chính xác khá cao:

Câu 23

Chọn câu sai, nói về ure:

Câu 24

Dùng dược chất phóng xạ để đo ĐLCT:

Câu 25

Tiêu chuẩn chất được dùng để đo ĐLCT, chọn câu sai:

Câu 26

Bệnh nhân nữ, 19 tuổi, cao 1m72, nặng 60 kg, creatinin HT= 1,5 mg/dL. ĐTL creatinin của BN này là:

Câu 27

Bệnh nào sau đây làm giảm độ lọc cầu thận:

Câu 28

Sinh lý độ lọc cầu thận, chọn câu sai?

Câu 29

Giới hạn tốc độ giảm của cầu thận được chọn để chẩn đoán suy giảm chức năng lọc cầu thận: (1) Từ vài ngày đến vài tuần gọi là suy thận cấp (2) Giảm chậm trong nhiều tháng gọi là suy thận mạn (3) Giảm nhanh trong vài ngày gọi là suy thận tiến triển nhanh (4) Giảm nhanh trong vài giờ đến vài ngày gọi là suy thận cấp (5) Giảm nhanh trong vài ngày gọi là suy thận bán cấp

Câu 30

Độ lọc cầu thận là gì?