Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nhi khoa online - Đề #33
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất kháng độc không đặc hiệu thường hay được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị ngộ độc cấp là than hoạt.Điều đó đúng hay sai:
Chất kháng độc đặc hiệu trong trường hợp ngộ độc cấp thuốc trừ sâu gốc phospho hữu cơ là Atropin .Điều đó đúng hay sai:
Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp có người bị chất độc tiếp xúc với da thì cần:
Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp trẻ uống nhầm hoá chất thì:
Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp bị vôi vấy vào mắt thì nên rửa bằng:
Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp bị acid vấy vào mắt thì nên rửa bằng:
Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp bị chất độc vấy vào mắt thì nên:
Trong trường hợp bị côn trùng độc cắn, chích hay đốt thì nên:
Biện pháp để dự phòng ngộ độc cấp hữu hiệu nhất là:
Tác nhân gây bệnh bạch hầu là:
Thuộc tính nào sau đây không phù hợp với vi khuẩn bạch hầu:
Dựa vào các đặc điểm nào người ta chia vi khuẩn bạch hầu làm 3 biotypes:
Nguyên nhân gây viêm cơ tim trong bệnh bạch hầu là do:
Liều dùng SAD nào sau đây không phù hợp trong các loại tổn thương do bạch hầu:
Cách sinh bệnh của vi khuẩn bạch hầu qua các bước sau, ngoại trừ:
Muốn tìm vi khuẩn bạch hầu, cách tốt nhất là soi cấy dịch tiết ở mũi họng:
Triệu chứng lâm sàng thường gặp của bạch hầu họng-amygdales như sau, ngoại trừ:
Triệu chứng nào không phù hợp với bạch hầu họng – thanh quản dạng cổ bò:
Gián biệt bệnh bạch hầu họng với một số bệnh lý sau đây, ngoại trừ:
Điểm nào không phù hợp khi bắt buộc bệnh bạch hầu họng thanh quản phải nghỉ ngơi tại phòng bệnh và được theo dõi chặt chẽ.
Biến chứng thần kinh nào không tìm thấy do bệnh bạch hầu gây ra:
Người trong gia đình của một trẻ bị bạch hầu họng, nên sử dụng các loại thuốc sau:
Thuốc nào sau đây điều trị đặc hiệu cho bệnh bạch hầu:
Khi thử test SAD (+) thì nên thực hiện 1 trong những biện pháp nào sau đây:
Trong vụ dịch, thông thường ổ chứa vi khuẩn bạch hầu được tìm thấy:
Một số đặc điểm về dịch tễ học của bệnh bạch hầu như sau, ngoại trừ:
Độc tố của vi khuẩn bạch hầu có trọng lượng phân tử là 52. 000 Daltons và có 2 thành phần C và D.
Một trẻ bạch hầu họng thanh quản, chỉ định 40. 000 đơn vị SAD, nhưng gia đình chỉ mua được 20. 000 đơn vị. Vậy cách sử dụng nào sau đây là phù hợp:
Chỉ ra một điểm không phù hợp khi nói đến tính chất của độc tố bạch hầu:
Yếu tố nào liên quan đến sự hình thành dấu cổ bò trong bạch hầu họng thanh quản:
Lâm sàng bệnh bạch hầu phụ thuộc vào diện tích màng giả, và lượng độc tố.
Những biểu hiện lâm sàng của bạch hầu thanh quản như sau, ngoại trừ:
Khó thở trong bạch hầu thanh quản được gọi là khó thở từ từ:
Nêu lên một điểm không phù hợp khi nói đến viêm cơ tim trong bạch hầu họng thanh quản:
Chỉ định nào là phù hợp đối với người lành mang trùng không có triệu chứng.
Dựa vào các điểm chính sau để tiên lượng bạch hầu họng thanh quản, ngọai trừ.
Chọn cách thử phản ứng SAD chính xác trước khi tiêm cho bệnh nhân bạch hầu: