Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Hóa phân tích online - Đề #10

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Giấy lọc không tro nghĩa là sau khi nung khối lượng tro còn lại ........

Câu 2

Một số ứng dụng của phương pháp phân tích khối lượng trong kiểm nghiệm thuốc, ngoại trừ xác định ...….:

Câu 3

Một số ứng dụng của phương pháp phân tích khối lượng trong kiểm nghiệm thuốc, ngoại trừ xác định .....….:

Câu 4

Một số ứng dụng của phương pháp phân tích khối lượng trong kiểm nghiệm thuốc, ngoại trừ xác định ....….:

Câu 5

Một số ứng dụng của phương pháp phân tích khối lượng trong kiểm nghiệm thuốc, ngoại trừ xác định ......….:

Câu 6

Giấy lọc không tro nghĩa là sau khi nung, lượng tro còn lại không phát hiện được bằng .........

Câu 7

Giấy lọc băng xanh:

Câu 8

Giấy lọc băng trắng:

Câu 9

Giấy lọc băng vàng:

Câu 10

Giấy lọc băng đỏ:

Câu 11

Nung đến khối lượng không đổi có nghĩa là giá trị hai lần cân kế tiếp nhau sai khác .......

Câu 12

Trước khi cân, cần đưa dạng cân vào bình hút ẩm khoảng ... phút?

Câu 13

Phép cân phải được nhắc lại ít nhất ... lần?

Câu 14

Giấy lọc không tro nghĩa là sau khi nung khối lượng tro còn lại ..........

Câu 15

Điểm tương đương là:

Câu 16

Điểm kết thúc chuẩn độ có đặc điểm:

Câu 17

Phương pháp tạo phức thường dùng để:

Câu 18

Phương pháp tạo phức thường được dùng để:

Câu 19

Phương pháp tạo phức thường dùng trong:

Câu 20

Khi chuẩn độ 50ml dung dịch HCl 0,1M bằng dung dịch NaOH 0.2M. Khi kết thúc chuẩn độ thì thể tích NaOH tiêu tốn là 25,1ml. Tính sai số điểm cuối của quá trình chuẩn độ.

Câu 21

Khi chuẩn độ 25ml dung dịch HCl 0,2M bằng dung dịch NaOH 0.1M. Khi kết thúc chuẩn độ thì thể tích NaOH tiêu tốn là 49,9ml. Tính sai số điểm cuối của quá trình chuẩn độ.

Câu 22

Giả sử khi chuẩn độ 25 mL dung dịch HCl 0,1 M bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,1 M. Chọn phenolphtalein (pT = 9) làm chỉ thị và giả sử thể tích cuối là 25 mL. Tính sai số do chỉ thị gây ra.

Câu 23

Giả sử khi chuẩn độ 25 mL dung dịch HCl 0,1 M bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,1 M. Chọn methyl da cam (pT = 4) làm chỉ thị và giả sử thể tích cuối là 25 mL. Tính sai số do chỉ thị gây ra.

Câu 24

Cách xác định điểm tương đương:

Câu 25

Kỹ thuật chuẩn độ thể tích gồm ....., ngoại trừ:

Câu 26

Kỹ thuật chuẩn độ thể tích gồm ......, ngoại trừ:

Câu 27

Chuẩn độ thẳng còn gọi là:

Câu 28

Chọn câu sai. Yêu cầu đối với phản ứng dùng trong phân tích thể tích:

Câu 29

Chọn câu sai. Yêu cầu đối với phản ứng dùng trong phân tích thể tích là:

Câu 30

Thể tích dung dịch định lượng tại thời điểm kết thúc quá trình chuẩn độ gọi là:

Câu 31

Tại điểm tương đương, mức độ định phân:

Câu 32

Trước điểm tương đương, mức độ định phân:

Câu 33

Giá trị pT là gì?

Câu 34

Khái niệm Mức độ định phân:

Câu 35

Chọn câu sai. Yêu cầu của phản ứng dùng trong phân tích:

Câu 36

Đối với phản ứng chậm có thể tăng tốc độ phản ứng bằng cách:

Câu 37

Bước nhảy ∆pXđp là khoảng giá trị pX thay đổi đột ngột ứng với sự thay đổi giá trị F từ:

Câu 38

Ví dụ nào sau đây là phương pháp chuẩn độ trực tiếp:

Câu 39

Ví dụ nào sau đây là phương pháp chuẩn độ thừa trừ:

Câu 40

Ví dụ nào sau đây là phương pháp chuẩn độ thế: