Đề đánh giá năng lực môn Sinh học Đề 9 - 2025

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Phương pháp quan sát thường được dùng để nhận biết nhóm vi sinh vật dựa vào
Câu 2 Tiến hóa nhỏ không nghiên cứu theo hướng nào sau đây?
Câu 3
Câu 4 Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của thể một kép là
Câu 5 Thành tựu nào sau đây ứng dụng công nghệ tế bào gốc?
Câu 6 Vai trò nào sau đây không thuộc lĩnh vực y học tư vấn?
Câu 7 Giải thích vì sao vi sinh vật có tốc độ trao đổi chất nhanh, sinh trưởng, sinh sản nhanh hơn so với thực vật và động vật?
Câu 8 Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi vị trí của các gene giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng là
Câu 9 Ở đậu Hà Lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho tự thụ phấn. Xác suất thu được cây thân cao hoa đỏ ở thế hệ F2 là bao nhiêu?
Câu 10 Đặc điểm nào của lá có tác dụng giúp lá hấp thụ được nhiều ánh sáng Mặt trời?
Câu 11 Nếu thận không hoạt động thì sẽ gây ra nhiều hậu quả đối với cơ thể. Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 12 Dạng đột biến nào sau đây có thể nhanh chóng dẫn tới sự hình thành loài mới?
Câu 13 Người ta nuôi cấy hạt phấn của một cây có kiểu gene AaBbddEe tạo thành các dòng đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gene khác nhau?
Câu 14 Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng và nằm trên đoạn không tương đồng cùa NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P). Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là ___%.
Câu 15 Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 15-17
Chim ruồi (chim ong) là một họ chim nhỏ sống ở Bắc Mỹ. Với khối lượng từ 2 đến 20 gram nên tần số đập cánh lên tới 70 lần/giây giúp chúng có thể bay đứng yên một chỗ. Đây là loài chim duy nhất trên hành tinh có khả năng bay lùi. Hơn 300 loài chim ruồi đều ăn mật hoa. Chúng sở hữu chiếc mỏ dài (tới 10 cm) để thọc sâu vào nhiều loài hoa. Lưỡi của chim ruồi cũng khá dài để chúng có thể hút mật hoa dễ dàng. Cánh chim ruồi không giống cánh của bất kỳ loài chim nào khác. Chúng có thể hoạt động tự do theo chiều hướng của vai, giúp chim có thể bay đứng yên một chỗ, bay lùi và giữ cho đầu chim cố định. Chúng thường bay với tốc độ xấp xỉ 50 km/h. Trong mùa sinh sản những con trống phải thực hiện nhiều cú bổ nhào xuống để quyến rũ chim mái. Khi chim ruồi mái bay vào lãnh địa của con trống, “anh chàng” sẽ bay lên cao rồi đột ngột bổ nhào xuống. Con vật đạt tốc độ tối đa ở điểm cuối cùng trong quỹ đạo của cú bổ nhào. Khi ấy nó kêu rất to và xòe lông đuôi để gây sự chú ý của con chim mái. Để đo tốc độ của chim ruồi khi chúng lao xuống, các nhà khoa học của Đại học California sử dụng hàng chục camera có khả năng ghi hình những chuyển động nhanh. Kết quả phân tích hình ảnh cho thấy, chim ruồi trống có thể đạt tốc độ 92,8 km/h khi chúng bổ nhào từ độ cao 30 mét để gây ấn tượng với chim mái. Do chiều dài thân trung bình của chim ruồi là 10 cm nên với tốc độ đó, cứ mỗi giây chúng bay được quãng đường gấp 385 lần chiều dài cơ thể. Trước khi nghiên cứu trên được công bố, kỷ lục về tốc độ trong thế giới động vật thuộc về chim cắt. Loài chim này bay với tốc độ tối đa khi chúng đuổi theo con mồi và bổ nhào xuống để tấn công.
Tốc độ bay cao nhất của chim ruồi là
Câu 16 Mô tả nào sau đây là sai khi nói về khả năng bay của chim ruồi?
Câu 17 Khối lượng chim ruồi càng cao, tốc độ vỗ cánh trên giây của nó càng thấp. Nếu khối lượng của chim ruồi quá 20g thì điều gì sẽ xảy ra?