Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 2 :

Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F 1 và F 2 thì hợp lực F của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:

Câu 3 :

Hai lực đồng quy F 1 và F 2 hợp với nhau một góc α , hợp lực của hai lực này có độ lớn là

Câu 4 :

Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy F 1 và F 2 thì vectơ gia tốc của chất điểm

Câu 5 :

Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là F 1 = 15 N và F 2 . Biết hợp lực trên có độ lớn là 25 N. Giá trị của là

Câu 6 :

Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 3 N là 4 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực nàu có độ lớn là

Câu 7 :

Hai lực có giá đồng quy có độ lớn F 1 = F 2 = 10 N , có ( F 1 , F 2 ) = 60 . Hợp lực của hai lực này có độ lớn là

Câu 8 :

Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7 N và 13 N . Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?

Câu 9 :

Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực thành phần có độ lớn 6 N là 8 N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị 10 N, góc tạo bởi hai lực này là

Câu 10 :

Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy có cùng độ lớn 15 N. Biết góc tạo bởi các lực F 1 , F 2 = F 3 , F 4 = 60 . Hợp lực của ba lực này có độ lớn là

Câu 11 :

Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy F 1 , F 2 , F 3 có độ lớn lần lượt là 16 N, 12 N và 12 N. Biết góc tạo bởi các lực F 1 , F 2 = 30 v à F 2 , F 3 = 120 . Độ lớn hợp lực của ba lực này là

Câu 12 :

Cho ba lực đồng quy, cùng độ lớn F và cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết góc tạo bởi các lưc F 1 , F 2 = F 3 , F 4 = 120 . Hợp lực của chúng bằng

Câu 13 :

Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng, đồng quy nằm ngang gồm lực F 1 = 10 N hướng về phía Tây, lực F 2 = 36 N hướng về phía Bắc, lực F 3 = 22 N hướng về phía Đông, lực F 4 = 20 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật là

Câu 14 :

Một lực có độ lớn 12 N được phân tích thành hai lực F 1 và F 2 . Biết các lực tạo với nhau một góc là: F 1 , F 2 = 150 và F 2 có giá trị lớn nhất. Độ lớn của các lực F 1 và F 2 lần lượt là

Câu 15 :

Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể

Câu 16 :

Một chiếc mắc áo treo vào điểm chính giữa của dây thép AB. Khối lượng tổng cộng của mắc và áo là 3kg (Hình 13.13). Biết A B = 4 m , C D = 10 c m . Tính lực kéo mỗi nửa sợi dây.

Câu 17 :

Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5 kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25 N. Xác định góc α, biết g = 10 m / s 2 .

Câu 18 :

Cho vật được đỡ bởi hai thanh như hình vẽ. Biết gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Lực do thanh (1) tác dụng lên vật là 50 N. Khối lượng vật là

Câu 19 :

Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 60 . Cho g = 9 , 8 m / s 2 . Lực ép của vật lên mặt phẳng nghiêng là

Câu 20 :

Theo định luật I Niu-tơn thì

Câu 21 :

Theo định luật III Niu-tơn thì lực và phản lực

Câu 22 :

Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?

Câu 23 :

Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 24 :

Một lực có độ lớn 4 N tác dụng lên vật có khối lượng 0,8 kg đang đứng yên. Bỏ qua ma sát và các lực cản. Gia tốc của vật bằng

Câu 25 :

Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là

Câu 26 :

Lần lượt tác dụng có độ lớn F 1 và F 2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a 1 a 2 . F 1 = 2 F 2 . Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số a 2 a 1 là

Câu 27 :

Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 k m / h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.

Câu 28 :

Một lực có độ lớn 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1 kg lúc đầu đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là

Câu 29 :

Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là

Câu 30 :

Lực F truyền cho vật khối lượng m l gia tốc a 1 = 2 m / s 2 , truyền cho vật khối lượng m 2 gia tốc a 2 = 3 m / s 2 . H ỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m 3 = m 1 + m 2 gia tốc là bao nhiêu?

Câu 31 :

Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m / s 2 . Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng

Câu 32 :

Một viên bi A có khối lượng 300 g đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600 g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2 s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là

Câu 33 :

Hai xe A và B cùng đặt trên mặt phẳng nằm ngang, đầu xe A có gắn mộ lò xo nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để lò xo bị nén rồi buông nhẹ để hai xe chuyển động ngược chiều nhau. Tính từ lúc thả tay, xe A và B đi được quãng đường lần lượt là 1 m và 2 m trong cùng một khoảng thời gian. Biết lực cản của môi trường tỉ lệ với khối lượng của xe. Tỉ số khối lượng của xe A và xe B là

Câu 34 :

Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô tô đi được đoạn đường A B = 36 m và tốc độ của ô tô giảm đi 14,4 km/h. Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường B C = 28 m , tốc độ của ô tô lại giảm thêm 4 m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là

Câu 35 :

Một xe máy đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh, xe máy chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 25 m. Thời gian để xe máy này đi hết đoạn đường 4 m cuối cùng trước khi dừng hẳn là

Câu 36 :

Một vật có khối lượng m = 15 k g được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo F = 45 N theo phương ngang k từ trạng thái nghỉ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là μ = 0 , 05 . Lấy g = 10 m / s 2 . Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây k từ lúc bắt đầu chuy n động?

Câu 37 :

Một vật có khối lượng m = 2 k g đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực có độ lớn F = 10 N theo hướng tạo v i mặt phẳng ngang một góc α = 30 . Biết hệ số ma sát của vật với mặt sàn là μ = 0 , 5 . Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng. Lấy g = 10 m / s 2

Câu 38 :

Một vật m = 1 k g đang nằm yên trên sàn ngang thì chịu tác dụng của lực kéo F = 5 N hợp với phương ngang góc α. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ = 0 , 2 . Lấy g = 10 m / s 2 . T ì m góc α để gia tốc của vật lớn nhất.

Câu 39 :

Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng m 1 = 200 g , vật B có khối lượng m 2 = 120 g nối với nhau b i một sợi dây nhẹ, không dãn. Biết hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là μ = 0 , 4 . Tác dụng vào A một lực kéo F = 1 , 5 N theo phương ngang. Lấy g = 10 m / s 2 Tính độ lớn lực căng dây nối giữa A B.

Câu 40 :

Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng m 1 = 200 g , vật B có khối lượng m 2 = 120 g nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là μ = 0 , 4 . Tác dụng vào A một lực kéo theo phương ngang. Biết rằng dây nối hai vật ch chịu được lực căng tố i đa T 0 = 0 , 6 N . Lấy g = 10 m / s 2 . T ì m lực F lớn nhất đ dây không bị đứt.

Câu 41 :

Hai vật m 1 = 300 g m 2 = 100 g nối v i nhau bằng dây mảnh, nhẹ, không dãn vắt qua một ròng rọc cố định. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc, lực cản của không khí và ma sát tại trục ròng rọc. Tính lực căng của dây. Lấy g = 10 m / s 2

Câu 42 :

Để kéo một vật trượt đều lên trên một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang cần phải tác dụng một lực F 0 hướng lên theo phương song song với mặt phẳng nghiêng đó. Tìm độ lớn lực F cần tác dụng lên vật theo phương nằm ngang để kéo vật trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang. Cho biết hệ số ma sát trượt trong hai trường hợp bằng nhau, khối lượng của vật là m, gia tốc trọng trường là g.

Câu 43 :

Xe lăn 1 có khối lượng m 1 = 400 g có gắn một là xo. Xe lăn 2 có khối lượng m 2 . Ta cho hai xe áp gần nhau bằng cách buộc dây để nén là xo (Hình vẽ). Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian Δt rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ v 1 = 1 , 5 m / s ; v 2 = 1 m / s . Khối lượng m 2 là (bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian Δt).

Câu 44 :

Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai chất điểm, phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 45 :

Một vài có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 46 :

Một viên đá đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào hòn đá có giá trị

Câu 47 :

Hai quả cầu đồng chất có khối lượng 20 kg, bán kính 10 cm, khoảng cách giữa hia tâm của chúng là 50 cm. Biết rằng số hấp dẫn là G = 6 , 67 . 10 - 11 N . m 2 / k g 2 . Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là

Câu 48 :

Hai khối cầu giống nhau được đặt sao cho tâm cách nhau khoảng r thì lực hấp dẫn giữa chúng là F. Nếu thay một trong hai khối cầu trên bằng một khối cầu đồng chất khác nhưng có bán kính lớn gấp hai, vẫn giữ nguyên khoảng cách giữa hai tâm (hai khối cầu không chạm nhau) thì lực hấp dẫn giữa chùng lúc này là

Câu 49 :

Cho biết khoảng cách giữa tâm Mặt Trăng và tâm Trái Đất là 48 . 10 7 m ; khối lượng Mặt Trăng và Trái Đất tương ứng là 7 , 37 . 10 22 k g và 6 . 10 24 k g ; hằng số hấp dẫn G = 1 , 0672 . 10 - 8 N . Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là

Câu 50 :

Ở mặt đất, một vật có trọng lượng 10 N. Nếu chuyển vật này ở độ cao cách Trái Đất một khoảng R (R là bán kính Trái Đất) thì trọng lượng của vât bằng