50 câu trắc nghiệm Chất rắn, Chất lỏng, Sự chuyển thể nâng cao (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Một vòng kim loại có bán kính 6 cm và trọng lượng P = 6,4.10 -2 N tiếp xúc với dung dịch xà phòng có suất căng bề mặt là σ = 40.10 -3 N . Muốn nâng vòng ra khỏi dung dịch thì phải cần một lực bao nhiêu?

Câu 2 :

Một ống mao dẫn dài hở hai đầu, đường kính trong d = 1,6 mm, đổ đầy rượu và đặt thẳng đứng. Biết khối lượng riêng và hệ số căng bề mặt của rượu là ρ = 800 kg/m 3 và σ =2,2.10 -2 N/m. Lấy g = 10 m/s 2 . Độ cao của cột rượu còn lại trong ống là:

Câu 3 :

Tìm nhiệt độ của tấm nhôm phẳng, biết rằng diện tích của nó đã tăng thêm 900 mm 2 do nung nóng. Cho biết diện tích của tấm nhôm ở 0 o C là 1,5 m 2 , hệ số nở dài của nhôm là 24.10 -6 K -1 .

Câu 4 :

Ở 0 o C, thanh nhôm và thanh sắt có tiết diện ngang bằng nhau, có chiều dài lần lượt là 80 cm và 80,5 cm. Hỏi ở nhiệt độ nào thì chúng có chiều dài bằng nhau và ở nhiệt độ nào thì chúng có thể tích bằng nhau. Biết hệ số nở dài của nhôm là 24.10 -6 K -1 , của sắt là 14.10 -6 K -1 . Chọn đáp án đúng.

Câu 5 :

Nhúng một khung hình vuông mỗi cạnh dài 8,75 cm, có khối lượng 2 g vào trong rượu rồi kéo lên. Biết hệ số căng mặt ngoài của rượu là 21,4.10 -3 N/m , g = 10m/s 2 . Lực kéo khung lên là:

Câu 6 :

Một vòng nhôm hình trụ rổng có bán kính trong r 1 = 3 cm, bán kính ngoài r 2 = 3,2 cm, chiều cao h = 12 cm đặt nằm ngang trong nước. Tính độ lớn lực cần thiết để nâng vòng ra khỏi mặt nước. Biết khối lượng riêng của nhôm là ρ = 28.10 2 kg/m 3 ; suất căng mặt ngoài của nước là 73.10 -3 N/m; lấy g = 10m/s 2 , nước dính ướt nhôm. Chọn đáp án đúng.

Câu 7 :

Thả một cục nước đá có khối lượng m 1 = 30 g ở nhiệt độ t 1 = 0 o C vào cốc nước chứa m 2 = 200 g nước ở nhiệt độ t 2 = 20 o C. Bỏ qua nhiệt dung của cốc. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4,2 J/g.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 334 J/g. Nhiệt độ cuối của cốc nước là:

Câu 8 :

Độ ẩm tỉ đối của một căn phòng ở nhiệt độ 20 o C là 65%. Độ ẩm tỉ đối sẽ thay đổi như thế nào nếu nhiệt độ của căn phòng hạ xuống còn 15 o C còn áp suất của căn phòng thì không đổi. Biết độ ẩm cực đại của không khí ở 20 o C là 17,3 g/m 3 , ở 15 o C là 12,8 g/m 3 .

Câu 9 :

Một dây thép có đường kính tiết diện 6mm được dùng để treo một trọng vật có khối lượng 10 tấn. Cho biết giới hạn bền của dây thép 3.10 10 N/m 2 . Lấy g = 10 m/s 2 . Hệ số an toàn là:

Câu 10 :

Người ta muốn lắp một cái vành bằng sắt vào một cái bánh xe bằng gỗ có đường kính 100 cm. Biết rằng đường kính của vành sắt nhỏ hơn đường kính bánh xe 5 mm. Vậy phải nâng nhiệt độ của vành sắt lên bao nhiêu để có thể lắp vào vành bánh xe? Cho biết hệ số nở dài của sắt là α = 12.10 -6 K -1 .

Câu 11 :

Một thanh hình trụ bằng đồng thau có tiết diện 12 cm 2 được đun nóng từ 0 o C đến nhiệt độ 60 o C . Cần tác dụng vào hai đầu thanh hình trụ những lực như thế nào để khi đó chiều dài của nó vẫn không đổi. Hệ số nở dài của đồng thau là α = 18.10 -6 K -1 , suất đàn hồi là: E = 9,8.10 10 N/m 2 .

Câu 12 :

Một ống nhỏ giọt mà đầu mút có đường kính 0,24mm có thể nhỏ giọt chất lỏng với độ chính xác đến 0,008g. Hệ số căng bề mặt của chất lỏng là:

Câu 13 :

Tìm chiều dài của cột nước trong mao quản có đường kính trong bằng d = 0,6 mm khi ống thẳng đứng và khi ống nghiêng với mặt nước một góc 13 o . Cho biết suất căng mặt ngoài của nước là σ = 72,8.10 -3 N/m , khối lượng riêng của nước là ρ = 1000 kg/m 3 .Chọn đáp án đúng.

Câu 14 :

Một màng xà phòng được căng trên mặt khung dây đồng hình chữ nhật treo thảng đứng, đoạn dây ab dài 80 mm có thể trượt không ma sát trên khung này (hình vẽ). Cho biết hệ số căng bề mặt của nước xà phòng là σ = 40.10 -3 N/m và khối lượng riêng của đồng là ρ = 8,9.10 3 kg/m 3 . Xác định đường kính của đoạn dây ab để nó nằm cân bằng, lấy g ≈ 9,8 m/s 2 .

Câu 15 :

Một dụng cụ có hai thanh đồng thau và thép, ở bất kì nhiệt độ nào trong khoảng từ -100 o C đến 100 o C hiệu chiều dài giữa hai thanh đều bằng 2 cm. Cho hệ số nở dài của đồng thau và thép là 18.10 -6 K -1 11.10 -6 K -1 . Chiều dài của thanh thép và đồng 0 o C lần lượt là:

Câu 16 :

Một vùng không khí có thể tích V = 10 10 m 3 có độ ẩm tương đối là f = 80% ở nhiệt độ 20 o C. Hỏi khi nhiệt độ hạ đến 10 o C thì lượng nước mưa rơi xuống là bao nhiêu? Biết độ ẩm cực đại của không khí ở 20 o C là A = 17,3 g/m 3 , ở 10 o C là A’ = 9,4 g/m 3 .

Câu 17 :

Hai thanh kim loại, một bằng sắt và một bằng kẽm ở 0 o C có chiều dài bằng nhau, còn ở 100 o C thì chiều dài chênh lệch nhau 1mm. Biết hệ số nở dài của sắt và kẽm là α 1 = 1,14.10 -5 K -1 và α 2 = 3,4.10 -5 K -1 . Chiều dài hai thanh ở 0 o C là:

Câu 18 :

Một ống áp kế thủy ngân có đường kính trong d = 1,4 mm, mực thủy ngân trong ống cao 760 mm. Hỏi áp suất thực của khí quyển là bao nhiêu nếu tính đến hiện tượng thủy ngân không dính ướt ống thủy tinh. Suất căng mặt ngoài và khối lượng riêng của thủy ngân là σ = 0,47 N/m và ρ = 13,6.10 3 kg/m 3 . Lấy g = 10m/s 2 . Chọn đáp án đúng.

Câu 19 :

Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 4 kg hơi nước ở 100 o C ngưng tụ thành nước ở 22 o C . Nước có nhiệt dung riêng c = 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi L = 2,3.10 6 J/kg . Chọn đáp án đúng.

Câu 20 :

Một bể bằng bê tông có dung tích là 2 m 3 ở 0 0 C. Khi ở 30 0 C thì dung tích của nó tăng thêm 2,16 lít. Hệ số nở dài α của bê tông là: